BOOM! BỘ DỤNG CỤ LẮP ĐẶT LOA HỘP THÂN XE
J063212018-11-02
THƯỜNG
Khuyến nghị lắp đặt bởi đại lý.
Mã số bộ sản phẩm
76000747A
Mẫu xe
Để biết phụ tùng phù hợp với mẫu xe nào, vui lòng tham khảo Catalog Bán lẻ P&A hoặc mục Phụ tùng và Phụ kiện trên trang web www.harley-davidson.com (chỉ có tiếng Anh).
Yêu cầu lắp đặt
Có thể cần phải mua riêng các bộ phận hoặc phụ kiện bổ sung để lắp đặt bộ sản phẩm này đúng cách. Bạn có thể mua riêng các thành phần này tại đại lý của Harley-Davidson.
Bộ Khuếch đại (mã hiệu 76000277). Hướng dẫn lắp đặt bộ khuếch đại được nêu đầy đủ trong tài liệu này.
Nếu lắp đặt hơn HAI bộ khuếch đại , sẽ cần sử dụng một Ắc quy+ Đầu nối chữ Y Ba Chiều (Mã hiệu 70270-04A, có bán riêng). MỘT Ắc quy+ Đầu nối chữ Y Ba Chiều có thể dùng cho tối đa thêm ba (3) bộ khuếch đại.
LƯU Ý
KHÔNG trộn các loa Tầng I và Tầng II trên cùng một xe.
THÔNG BÁO:
EQ của radio PHẢI được đại lý của Harley-Davidson cập nhật TRƯỚC KHI bạn sử dụng hệ thống âm thanh. Việc vận hành hệ thống âm thanh trước khi cập nhật EQ của radio sẽ làm hỏng loa NGAY LẬP TỨC. (00645d)
Bộ Cân bằng Tín hiệu (EQ) nâng cấp sử dụng công cụ chuẩn đoán Digital Technician ® II được:
  • Khuyến nghị trước khi CÀI ĐẶT loa
  • Yêu cầu trước khi VẬN HÀNH hệ thống âm thanh.
  • Chỉ có sẵn thông qua các đại lý uỷ quyền của Harley-Davidson.
CẢNH BÁO
Sự an toàn của người lái và người ngồi sau phụ thuộc vào việc lắp đặt chính xác bộ chi tiết này. Sử dụng các quy trình thích hợp trong hướng dẫn bảo dưỡng. Nếu bạn không đủ khả năng làm theo quy trình hoặc không có đúng dụng cụ, hãy nhờ đại lý của Harley-Davidson thực hiện việc lắp đặt. Việc lắp sai bộ chi tiết này có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00333b)
LƯU Ý
Tờ hướng dẫn này sử dụng thông tin có trong sách hướng dẫn bảo dưỡng. Công tác lắp đặt này đòi hỏi phải có sách hướng dẫn bảo dưỡng cho mô tô thuộc mẫu/năm này. Bạn có thể lấy hướng dẫn bảo dưỡng này tại đại lý của Harley-Davidson.
Quá tải điện
CẢNH BÁO
Khi lắp bất kỳ phụ kiện chạy điện nào, hãy chắc chắn rằng bạn không vượt quá định mức ampe tối đa của cầu chì hoặc cầu dao bảo vệ mạch điện đang được sửa đổi. Cường độ dòng điện vượt mức tối đa có thể gây trục trặc hệ thống điện, từ đó có khả năng dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00310a)
THÔNG BÁO:
Có thể làm quá tải hệ thống sạc của xe bằng cách thêm quá nhiều phụ kiện điện. Nếu tổng lượng điện tiêu thụ của tất cả các phụ kiện điện hoạt động tại bất kỳ thời điểm nào lớn hơn mức mà hệ thống sạc của xe có thể tạo ra, điện sẽ bị lấy từ ắc quy và điều đó có thể làm hỏng hệ thống điện của xe. (00211d)
Bộ khuếch đại này cần nhiều dòng hơn tới 8 amp từ hệ thống điện.
Khi mua bộ công cụ này bạn sẽ được quyền sử dụng phần mềm điều chỉnh âm thanh được phát triển riêng cho Hệ thống Âm thanh Cao cấp. Phần mềm điều chỉnh cân bằng độc đáo này được thiết kế để tối ưu hiệu quả và đáp ứng âm thanh của hệ thống loa gầm trước BOOM! Ngay cả khi hệ thống không được lắp đặt bởi một đại lý của Harley-Davidson, phần mềm điều chỉnh cân bằng này vẫn có sẵn miễn phí từ bất kỳ đại lý nào thông qua Digital Technician II. Mức phí nhân công đại lý có thể áp dụng cho công việc nâng cấp này.
Các chi tiết trong bộ sản phẩm
Xem Hình 9Bảng 1 .
CHUẨN BỊ
CẢNH BÁO
Để tránh vô tình khởi động xe có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong, hãy tháo cầu chì chính trước khi tiến hành công việc. (00251b)
  1. Tháo cầu chì chính. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  2. Tháo yên. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  3. Tháo tay nắm yên sau. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  4. Tháo các nắp bên. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  5. Tháo phần thân vỏ và lắp yếm bảo vệ. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. Vè xe và thùng chứa đồ có thể vẫn được gắn trên thân xe.
LẮP ĐẶT
LƯU Ý
Các tiêu bản được sử dụng cho cả hai bên thân xe.
Kiểm tra chắc chắn không có bó dây điện hay kẹp dây bằng kim loại nằm sát bên trong bề mặt. Nếu có kẹp giữ dây bằng kim loại (đặc biệt là bên hông trái của xe), hãy dùng đục và búa để gỡ bỏ các kẹp này.
1. Xem Hình 1 . Căn tiêu bản (1) với một bên thân vỏ (2). Căn thẳng góc của mẫu sát với góc lượn của thân vỏ. Dùng băng dính cố định tiêu bản (3). Dùi lỗ tám điểm lỗ nhỏ (4). Đánh dấu lỗ lớn (5) dùng bút dấu màu hoặc bút chì dầu.
1Tiêu bản
2Vỏ Khung
3Băng dính
4Lỗ nhỏ
5Lỗ lớn
Hình 1. Vị trí Tiêu bản
2. Tháo các tiêu bản. Dùng mũi khoan 7/32 in (5.6 mm) để khoan tám lỗ nhỏ. Dùng cưa cầm tay (hoặc dụng cụ tương tự) để khoét mở lỗ trung tâm.
3. Lật tiêu bản và lặp lại các bước trước đó cho nửa bên kia của xe.
LƯU Ý
Nếu đồng thời lắp đặt bộ Khuếch đại Tầng II cho các loa ở vành thùng chứa đồ, hãy sử dụng các tiêu bản hình chữ nhật đi kèm bộ dụng cụ để cắt lỗ đồng tâm. Lỗ trong vỏ khung chính cho hộp bên trái đủ để luồn dây dùng lỗ khoan 25.4 mm (1 inch).
4. Phía mặt trong chỉ mài nhẹ bề mặt của thân vỏ quanh trung tâm và miệng lỗ đi dây để tạo một bề mặt đệm tốt. Chuẩn bị kỹ bề mặt giúp giảm tiếng ù, rít hoặc lách tách gây ra do âm lực gia tăng từ hệ thống âm thanh BOOM!
5. Xem Hình 9 . Lắp đặt gá đỡ (3) cho mặt kết nối của bộ khuếch đại (bộ khuếch đại được bán riêng). Cố định bằng các vít (12). Siết chặt.
Mô-men: 9,4–12,2 N·m (7–9 ft-lbs) Vít (12)
6. Xem Hình 2 . Đặt bộ khuếch đại và gá đỡ (1) phía trên bốn miếng đệm cao (4 và 7). Đặt bộ kết nối hướng về phía trái của xe như hình thể hiện. Căn chính giữa các lỗ nhỏ phía trên các miếng đệm phía dưới (4).
7. Đánh dấu vị trí lỗ. Tháo bộ khuếch đại cùng gá đỡ. Khoan 4 lỗ với mũi khoan 9/32 inch (7.2 mm).
8. Tẩy sạch bề mặt chỗ thân vỏ làm việc bằng hỗn hợp dung môi IPA 50-70% và 30-50% nước cất. Để khô hoàn toàn.
9. Lắp đặt hộp loa.
a. Xem Hình 9 . Đặt một miếng đệm (18) ở bề mặt phía ngoài. Căn chỉnh các lỗ.
b. Đặt một vòng ốp (14) trên đệm và lỗ trung tâm. (Bên trái vòng ốp được đánh dấu "A". (Bên phải vòng ốp được đánh dấu "B".) Xoay vòng ốp để chữ nằm ở phía dưới.
c. Định vị chuẩn hộp loa (17 hoặc 4) bằng một miếng đệm phía bên trong khung.
d. Tiếp cận qua lỗ trung tâm. Căn chỉnh thẳng hàng các lỗ ở hộp loa, miếng đệm (18) và khung. Chèn vít định vị (13) xuyên qua lỗ khoan.
e. Siết chặt vít định vị hai đến ba vòng. Siết đủ để hộp loa gắn sát vào.
f. Chèn một vít định vị ở lỗ xuyên đối diện vít đầu tiên. Căn thẳng hàng hộp loa, miếng đệm, thân vòng ốp và con vít. Siết vít để định vị hộp loa.
g. Lắp vít định vị vào hai lỗ còn lại. Căn thẳng hàng hộp loa, miếng đệm, thân vòng ốp và vít. Siết vít để tạo lỗ hộp loa đúng chỗ.
h. Siết chặt lần lượt các vít định vị. Siết chặt.
Mô-men: 2,2 N·m (20 in-lbs) Vít định vị
10. Lặp lại các bước trên để lắp đặt hộp loa và các bộ phận ở mặt bên kia.
11. Xem Hình 2 . Đặt vòng đệm (5) cho các đinh vít (6). Lắp qua các lỗ từ phía bên trong vỏ khung ra ngoài. Từ bên ngoài, cho thêm một vòng đệm (5) ở đầu vít để tạo lớp đệm. Đặt bộ khuếch đại và gá đỡ (1) phía trên bốn miếng đệm cao (4 và 7). Đặt bộ kết nối hướng về phía trái của xe. Đặt các vòng đệm (2) trên khung và đinh vít. Cố định bằng đai ốc (3). Siết chặt.
Mô-men: 10,8–12,2 N·m (96–108 in-lbs) Đai ốc (3)
1Bộ khuếch đại
2Gioăng (4)
3Đai ốc, nylock (4)
4Miếng đệm bên dưới (2)
5Gioăng (6)
6Vít (4)
7Miếng đệm, phía trên (2)
Hình 2. Lắp đặt Bộ khuếch đại
12. Xem Hình 4 . Đi các dây hiện tại (16).
13. Cắm bộ dây dẫn vào bộ khuếch đại.
14. Xem Hình 4Hình 5 . Đi dây dẫn cho loa và bộ khuếch đại. Bọc bảo vệ dây nếu cần thiết.
15. Định vị vỏ lên khung xe. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. Vỏ xe có thể chưa cố định cho tới khi việc đi dây hoàn tất.
LƯU Ý
Nếu sau đó tháo vỏ để bảo dưỡng, dây dẫn phải được tháo khỏi khung sườn xe. Bộ dây có thể vẫn nối với bộ khuếch đại và loa.
LƯU Ý
Cấu hình dây dẫn khớp với bộ khuếch đại. Cấu hình dây không đúng có thể gây ra việc tải file Bộ cân bằng không chính xác và làm hỏng loa. Xác định dây cấu hình [32] và các dây tín hiệu chính. Xác định đầu cắm đực và cái chưa kết nối.
16. Mẫu 2017 và 2018: Hoàn thành Đi dây dẫn:
a. Đi dây dẫn dọc theo trục khung theo bó dây chính dưới trục khung xe.
b. Chạy dây dọc theo bên phải của khoang ắc quy giữa ắc quy và van điện từ đảo ngược. Đặt dây cầu chì đỏ và dây đen nối đất ở mặt trước của pin.
c. Xem Hình 3 . Xác định giắc nối CAN 2 chiều [319B] (1) bên dưới ốp hông bên phải.
d. Nắp đậy là bộ điện trở cách điện cách ly an toàn khỏi hộp điện. Tháo giắc nối [319B] (1) khỏi bộ điện trở.
e. Cắm [319A] từ bộ dây dẫn đi kèm theo bộ lắp đặt (Xem Hình 5 mục 7) đến [319B] (1) của xe.
f. Nếu chỉ có một kết nối của bộ khuếch đại (phía sau), hãy cắm lại giắc [319B] (1) của bó dây C vào bộ điện trở ở bước “B” phía trên. Nếu dùng nhiều cổng cắm bộ khuếch đại, nối vòng [319B] từ cụm dây này tới [319A] của cụm dây kế tiếp của bộ khuếch đại. Luôn bảo đảm rằng giắc cắm [319B] không sử dụng phải được cắm vào bộ điện trở cách điện của xe.
17. Mẫu 2019 và mới hơn: Hoàn thành Đi dây dẫn:
a. Đi dây dẫn dọc theo trục khung theo bó dây chính dưới trục khung xe.
b. Tách biệt ba dây có đầu giắc cắm [319B] (1).
c. Xem Hình 3 . Đi dây có giắc [319B] (1) và [319A] dọc theo sau đó xuống phía dưới khung sang phía bên trái của giắc cắm CAN của xe.
d. Chạy phần còn lại của bó dây dọc bên phải của khoang ắc quy giữa ắc quy và van điện từ đảo ngược.
e. Đặt dây cầu chì đỏ và dây đen nối đất ở mặt trước của pin.
f. Xem Hình 3 . Xác định giắc nối CAN 2 chiều [319B] (1) bên dưới ốp hông bên phải.
g. Nắp đậy là bộ điện trở cách điện cách ly an toàn khỏi hộp điện. Tháo giắc nối [319B] (1) khỏi bộ điện trở.
h. Cắm [319A] từ bộ dây dẫn đi kèm theo bộ lắp đặt (Xem Hình 5 mục 7) đến [319B] (1) của xe.
i. Nếu chỉ có một kết nối của bộ khuếch đại (phía sau), hãy cắm lại giắc [319B] (1) của bó dây C vào bộ điện trở ở bước “B” phía trên. Nếu dùng nhiều cổng cắm bộ khuếch đại, nối vòng [319B] từ cụm dây này tới [319A] của cụm dây kế tiếp của bộ khuếch đại. Luôn bảo đảm rằng giắc cắm [319B] không sử dụng phải được cắm vào bộ điện trở cách điện của xe.
18.
a. Xác định giắc cắm 299 trên xe (bên dưới cánh gió trong, xem hướng dẫn bảo trì cho các vị trí). Giắc cắm này có thể đã kết nối với bộ khuếch đại cánh.
b. Lắp đặt 69200921 "Y" (xem Hình 8 ) bên sườn xe 299, với một đầu nối vào dây của bộ khuếch đại cánh.
c. Cắm dây nối 69201545 (xem Hình 7 ) với đầu kia của 69200921 "Y" bên trong cánh. (Nếu một dây nối 69201545 đã được cắm trên xe, hãy bỏ qua tới bước “e”. Không cắm nhiều hơn một dây nối 69201545.)
d. Chạy dây nối 69201545 qua cánh trong vào máng cáp theo tuyến bó dây cánh trong.
e. Để đầu cuối của dây nối 69201545 dưới vành che RH gần các giắc cắm [319]. Nếu đã có một dây nối 69201545 từ trước, hãy dùng 69200921 "Y" dưới vành che RH để kết nối [299].
LƯU Ý
Nếu có hơn một bộ khuếch đại được lắp đặt ở phía sau của xe, có thể dùng tối đa 2 bộ kết nối 69200921.
1Giắc nối CAN [319B] 2019 và các đời mới hơn
2Giắc nối CAN [319B] đời 2014-2018
Hình 3. Giắc nối CAN [319B]
19. Đấu dây (+) và (-) ắc quy.
LƯU Ý
Nếu đồng thời lắp đặt Bộ khuếch đại Tầng II cho loa vành thùng chứa phía sau, hãy cắm giắc [319B] của một bộ dây nối tới OE của xe. Nối giắc [319A] của bó dây đầu tiên vào giắc [319B] của bó dây thứ hai đi dây trước ngăn chứa bình ắc quy. Chạy đầu dây [319A] của bó dây thứ hai vòng qua trên ốp cạnh để làm đầu vào Digital Tech mới. Không quan trọng bó dây nào được gọi là dây thứ nhất hoặc dây thứ hai.
20. Kết nối đầu vào bộ khuếch đại:
a. Cấu hình Tầng I 6 loa: cắm dây [296] trực tiếp dây 16-đầu (đã lắp trước đó ở bộ khuếch đại cánh), nằm ở phía sau ghế hành khách. Cấu hình Tầng II 6 loa: cắm dây nối 3 đường (mục 15, Hình 9 ) vào dây 16 đường (đã lắp trước đó ở bộ khuếch đại cánh), nằm ở phía sau ghế hành khách. Đấu dây [296] vào giắc nối 3-đường.
1Giắc nối bộ khuếch đại
2Các giắc nối loa bass bên phải
3Giắc [36TB] loa trung/treble
4Cấu hình bộ khuếch đại cài đặt giắc cắm [32]
5Cực dương của ắc quy [B+]
6Cực âm của ắc quy [B-]
7Giắc nối CAN [319A] mới nối tới dây OE
8Giắc nối CAN [319B] cắm vào điện trở cách điện hoặc cắm theo chuỗi để thêm dây nối bộ khuếch đại
9Giắc nối đầu vào âm thanh [296]
10Loa trung/treble bên trái [37TB]
11Giắc nối loa trái
12Vỏ loa trái
13Vỏ loa phải
14Rãnh chính giữa
15Đồ gắn khung vỏ xe
16Dây điện, đã có
17Gá đỡ dây, đã có
18Phụ kiện/đánh lửa điện [299]
Hình 4. Chạy dây nối (nhìn từ dưới lên)
1Giắc nối bộ khuếch đại
2Các giắc nối loa (bass) bên trái
3Giắc [36TB] loa (trung/treble) bên trái (chỉ cho tầng II)
4Giắc nối dây đặt thẳng hàng
5Cực dương của ắc quy [B+]
6Cực âm của ắc quy [B-]
7Giắc nối CAN [319A] mới nối tới dây OE
8Giắc nối CAN [319B] cắm vào điện trở cách điện hoặc cắm theo chuỗi để thêm dây nối bộ khuếch đại
9Giắc nối đầu vào âm thanh [296]
10Giắc [37TB] loa (trung/treble) bên phải (chỉ cho tầng II)
11Các giắc nối loa (bass) bên phải
12Vỏ loa trái
13Vỏ loa phải
14Bên phải ống khung và mô-đun ngược
15Giắc cắm B+ [160A/B] thẳng hàng
16Phụ kiện/đánh lửa điện [299]
Hình 5. Bộ dây nối và Giắc nối
1Giắc nối đầu ra kênh radio phía sau [296]
2Giắc nối đầu vào âm thanh (3)
Hình 6. Bó dây Âm thanh Đầu vào và Đầu ra
1Phụ kiện điện [299A]
2Phụ kiện điện [299B]
Hình 7. Bó Dây, Dây nối tín hiệu
1Phụ kiện điện [299B]
2Phụ kiện điện [299A]
Hình 8. Phụ kiện Điện Bó Dây Nối
THÔNG BÁO:
EQ của radio PHẢI được đại lý của Harley-Davidson cập nhật TRƯỚC KHI bạn sử dụng hệ thống âm thanh. Việc vận hành hệ thống âm thanh trước khi cập nhật EQ của radio sẽ làm hỏng loa NGAY LẬP TỨC. (00645d)
  1. Lắp phần thân. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  2. Lắp tay nắm yên sau. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  3. Lắp ốp hông xe. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  4. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. Lắp yên xe. Sau khi lắp, kéo yên xe lên để đảm bảo yên đã được lắp chắc chắn.
  5. Lắp cầu chì chính. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
LƯU Ý VỀ DIGITAL TECHNICIAN
  1. Khi lắp đặt đúng bó dây cắm, bộ khuếch đại được lắp này sẽ được nhận là AMP 2. Cho dù bộ khuếch đại này có thể là bộ thứ hai hoặc thứ ba được lắp đặt. Xem Hình 5 để Digital Technician có thể nhận ra kết nối bộ khuếch đại 2, giắc cắm (4) phải được rút ra.
  2. Khi sử dụng với các loa Tầng I, kênh 3 & 4 cho thấy đang mở. Kênh 1 là loa trái, kênh 2 là loa phải.
  3. Khi sử dụng với các loa Tầng II: kênh 1 là loa bass trái. Kênh 2 là loa bass phải, kênh 3 vẫn là loa trung/treble, kênh 4 là loa trung/treble.
PHỤ TÙNG
Hình 9. Phụ tùng, Bộ Lắp đặt Mở rộng Loa
Bảng 1. Phụ tùng
Mặt hàng
Mô tả (Số lượng)
Số bộ phận
1
Vít (4)
2513
2
Gioăng (6)
6036
3
Gá đỡ, gắn âm ly, mặt có giắc nối
Không bán rời
4
Hộp vỏ loa, bên trái
Không bán rời
5
Dây thít (9)
10006
6
Gá đỡ, kẹp dây (4)
69200342
7
Tiêu bản
76000628
8
Bộ dây đấu nối, bộ khuếch đại
Không bán rời
9
Đai ốc, nylock
7686
10
Gioăng (4)
6110
11
Vít (8)
2963
12
Vít (4)
926
13
Vít, vít nhựa (8), #8-16 x 1 in.
Không bán rời
14
Vòng ốp, (“A” trái)
76000612
Vòng ốp, (“B” phải)
76000611
15
Bó dây nối, đầu vào âm thanh
Không bán rời
16
Đệm luồn dây, vòng tròn (2)
12100071
17
Vỏ loa, bên phải
Không bán rời
18
Gioăng đệm, vỏ loa (4)
76000619
19
Gá đỡ, gắn âm ly, mặt không có giắc nối
Không bán rời
20
Dây nối
96201545
21
Giắc nối nguồn
69200921
Thông tin Sơ đồ Dây điện
Mã màu dây
Đối với dây đồng màu: Xem Biểu đồ Ký hiệu Kết nối/Đi dây (Điển hình). Mã alpha sẽ nhận diện màu dây.
Đối với dây có kẻ sọc: Mã được viết với dấu gạch chéo (/) giữa mã đồng màu và mã kẻ sọc. Ví dụ: một tuyến đi dây được gắn nhãn GN/Y là dây màu xanh lục có sọc vàng.
Các biểu tượng của sơ đồ nối dây
Xem Biểu đồ Ký hiệu Kết nối/Đi dây (Điển hình). Dấu ngoặc vuông [ ] xác định số của giắc nối. Chữ cái bên trong các ngoặc này xác định vỏ đó là vỏ ổ cắm hay vỏ chốt.
A=Chốt: Chữ cái A và biểu tượng chốt sau số hiệu giắc nối xác định phía chốt của giắc nối đầu cực.
B=Ổ cắm: Chữ cái B và biểu tượng ổ cắm sau số hiệu giắc nối xác định phía ổ cắm của giắc nối đầu cực. Các biểu tượng khác trên sơ đồ nối dây bao gồm:
Đi ốt: Đi ốt chỉ cho phép dòng điện chạy theo một chiều trong mạch.
Đứt dây: Phần ngắt dây được dùng để biểu thị sự khác nhau về tùy chọn hoặc ngắt trang.
Không có kết nối: Hai dây giao nhau trong một sơ đồ nối dây được biểu thị không có chỗ nối cho biết chúng không được nối với nhau.
Mạch đi/đến: Biểu tượng cho biết có sơ đồ mạch đầy đủ hơn ở trang khác. Biểu tượng này cũng xác định chiều dòng điện.
Mối nối: Mối nối là vị trí nối hai dây trở lên trong sơ đồ nối dây. Chỉ báo về mối nối chỉ biểu thị rằng các dây được nối với mạch đó. Chỉ báo này không phải là vị trí thực sự của mối nối trong cụm dây.
Dây mát: Đường nối mát có thể được phân loại là đường nối mát sạch hoặc bẩn. Đường mát sạch được xác định bằng dây (BK/GN) và thường dùng cho cảm biến hoặc mô-đun.
LƯU Ý
Đường mát sạch thường không có động cơ điện, cuộn hay bất kỳ vật gì có thể gây can nhiễu điện ở đường tiếp mát.
Đường mát bẩn được xác định bằng dây (BK) và dùng cho các bộ phận không nhạy cảm với can nhiễu điện.
Cặp xoắn: Biểu tượng cho biết hai dây bị xoắn với nhau trong cụm dây. Điều này sẽ giúp giảm thiểu can nhiễu điện từ từ các nguồn bên ngoài. Cần giữ nguyên trạng thái dây xoắn nếu cần sửa chữa các dây này.
1Số giắc nối
2Mã cực (A=chốt, B=ổ điện)
3Màu dây cố định
4Màu dây đã tách
5Ký hiệu ổ điện
6Ký hiệu chốt
7Đi ốt
8Đứt dây
9Không có kết nối
10Mạch từ/đến
11Mối nối
12Dây mát
13Cặp xoắn
Hình 10. Ký hiệu sơ đồ đi dây/Giắc nối
Bảng 2. Mã màu dây
MÃ ALPHA
MÀU DÂY
BE
Màu lam
Màu đen
Màu đen
BN
Màu nâu
GN
Màu lục
GY
Màu xám
LBE
Màu lam nhạt
LGN
Màu lục nhạt
O
Màu cam
PK
Màu hồng
R
Màu đỏ
TN
Nâu vàng
V
Màu tím
W
Màu trắng
VVVY
Màu vàng
1Vòng cực dương [B+]
2Giắc cắm B+ [160A/B] thẳng hàng
3Cầu chì bộ khuếch đại
4Giắc [36TB] loa (trung/treble) bên phải
5Hộp loa trầm phía sau [297A]
6Giắc nối [149B] bộ khuếch đại cánh gió
7Vòng cực âm [B-]
8Giắc [37TB] loa (trung/treble) bên trái
9Đầu vào bộ khuếch đại [296B]
10Phụ kiện/đánh lửa điện [299B]
11Giắc nối CAN [319B]
12Giắc nối CAN [319A]
Hình 11. Cụm Dây nối Bộ khuếch đại Chính (Cánh gió)
1Đầu vào bộ khuếch đại thứ hai
2Đầu ra bộ khuếch đại thứ hai
3Đầu ra bộ khuếch đại thứ hai
4Đầu ra bộ khuếch đại thứ hai
Hình 12. Cụm dây Đầu vào Âm thanh
1Phụ kiện/Nguồn [299B]
2Phụ kiện/Nguồn [299A]
Hình 13. Cụm dây nối phía sau
1Phụ kiện điện [299B], ổ cắm
2Phụ kiện điện [299A], chân
3Phụ kiện điện [299A], chân
4Phụ kiện điện [299B], ổ cắm
5Phụ kiện điện [299A], chân
6Phụ kiện điện [299A], chân
Hình 14. Phụ kiện Cụm dây nối Nguồn