Bộ sản phẩm | Mô tả Tay lái |
---|---|
55857-10B, 55801315 | Fat Ape, cao 0.4 m (16 in), Đen bóng |
55859-10B, 55801311 | Fat Mini-Ape, cao 0.3 m (12 in), Đen bóng |
56832-04C, 55801313 | Fat Mini-Ape, cao 0.3 m (12 in), Mạ crôm |
56942-10B, 55801317 | Fat Ape, cao 0.4 m (16 in), Mạ crôm |
1. | Tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng và thực hiện theo chỉ dẫn để tháo yên và ngắt kết nối cáp ắc-quy, cáp âm (-) trước. Giữ lại tất cả chi tiết lắp của yên xe. | |
![]() Khi bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu, không hút thuốc hay để ngọn lửa hở hoặc tia lửa xuất hiện trong khu vực xung quanh. Xăng là vật liệu cực kỳ dễ cháy nổ, có khả năng gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00330a) | ||
2. | Nới lỏng hoặc gỡ bỏ bình nhiên liệu. Tham khảo sách hướng dẫn bảo dưỡng. |
1. | Lưu ý đường dây ống phanh phía trước và hướng của các phụ kiện banjo. Xem hướng dẫn bảo dưỡng để ngắt kết nối và tháo dây phanh. Giữ lại các bu lông rỗng, nhưng bỏ miếng gioăng bít dây phanh. | |||||||||||||||||||||||||
2. | Xem hướng dẫn sử bảo trì và ngắt kết nối cáp ly hợp từ cần ly hợp. Ngắt kết nối cáp ly hợp từ nắp bên và tháo cáp ra khỏi xe. LƯU Ý Trước khi ngắt kết nối dây điều khiển tay lái, lưu ý định tuyến dây. Các mẫu xe Dyna 2007-2011 và Softail 2007-2010 sử dụng giắc nối Molex. Các mẫu xe 2006 trở về trước sử dụng các đầu nối Deutsch. Tham khảo phần đầu nối chính xác trong phụ lục hướng dẫn bảo trì để biết các quy trình bỏ kết nối. Các mẫu xe Dyna từ 2012 trở về sau và Softail từ 2011 trở về sau sử dụng kết nối JAE mà không yêu cầu tháo rời để cung cấp qua tay lái. | |||||||||||||||||||||||||
3. | Gỡ và vứt bỏ bất kỳ kẹp dây nhựa và đai cáp nào giữ điều khiển tay lái và dây đèn xi nhan từ tay lái đến các đầu nối giao bó dây. Nếu cần thiết, tham khảo phần giắc nối chính xác trong hướng dẫn bảo dưỡng, ngắt kết nối hệ thống điều khiển tay lái khỏi các đầu nối bó dây chính sáu chiều hoặc tám chiều màu xám và đen dưới bình nhiên liệu. LƯU Ý Trước khi ngắt kết nối tín hiệu rẽ, lưu ý đường đi dây tín hiệu rẽ. | |||||||||||||||||||||||||
4. | Tách nửa đầu nối đèn xi nhan sáu chiều nếu được trang bị. LƯU Ý KHÔNG gỡ bỏ các dây từ vỏ đầu nối công tắc tay lái dưới bình nhiên liệu. KHÔNG gỡ bỏ các dây từ vỏ đầu nối Multilock dưới bình nhiên liệu. | |||||||||||||||||||||||||
5. | Lưu ý màu dây và vị trí dây trong mỗi khoang của vỏ kết nối đi từ các công tắc và từ các tín hiệu rẽ. Tham khảo phần đầu nối chính xác trong phụ lục hướng dẫn bảo trì để biết cách bỏ dây dẫn khỏi các vỏ. | |||||||||||||||||||||||||
6. | Sử dụng băng quấn đầu cuối dây của từng bó dây để tách riêng các đầu dẫn. Quấn mỗi đầu dẫn thật chặt, đủ để luồn vừa lỗ vòng đệm và luồn qua tay lái mới một cách dễ dàng. | |||||||||||||||||||||||||
7. | Tháo xi lanh chính phanh trước và cụm cần ly hợp ra khỏi tay lái, cùng với đèn xi nhan và gương đi kèm, nếu được trang bị. | |||||||||||||||||||||||||
8. | Kéo lớp bọc dây và bó dây kèm theo qua tay lái để giải phóng bộ điều khiển tay lái và đèn xi nhan khỏi xe. Đặt cụm điều khiển tay lái/đèn xi nhan sang bên. | |||||||||||||||||||||||||
9. | Tham khảo sách hướng dẫn bảo dưỡng để tháo cụm ốp công tắc bên trái và bó dây. Bạn cần đọc để biết cách tiếp cận cáp bướm ga. | |||||||||||||||||||||||||
10. | Tham khảo sách hướng dẫn bảo dưỡng để ngắt kết nối cáp bướm ga và cáp không tải khỏi cụm tay vặn/tay ga bên phải hiện có. Ngắt kết nối cáp nhàn rỗi và cáp bướm ga khỏi mô-đun cảm ứng. Nếu không được thay thế, gỡ bỏ tay nắm bên phải/ga và đặt nó sang một bên để lắp đặt tay lái mới. | |||||||||||||||||||||||||
11. | Tham khảo sách hướng dẫn bảo dưỡng để tháo cụm ốp công tắc bên phải và bó dây. | |||||||||||||||||||||||||
12. | Đối với tất cả các mẫu xe Dyna và Softail NGOẠI TRỪ Rocker (FXCW/C): Xem Hình 1 . Tháo và loại bỏ vít (1), kẹp trên (2) và tay lái (4). Đối với các mẫu xe Rocker (FXCW/C): Xem Hình 2 . Tháo và bỏ bốn vít đầu lục giác (1) để siết kẹp tay lái phía trên (2) với cùm tay lái (3). Tháo và bỏ kẹp. Tháo tay lái (4 và 5) ra khỏi xe. |
Hình 1. Kẹp tay lái và Cùm tay lái (Các mẫu xe Dyna và Softail)
Hình 2. Kẹp tay lái và Cùm tay lái (Các mẫu xe Rocker) | ||||||||||||||||||||||||
13. | Nếu bên trái tay cầm không được dán vào
tay lái:
Gỡ bỏ tay nắm và đặt nó sang một bên để lắp đặt vào tay lái mới, nếu không được thay thế.
LƯU Ý Lưu ý trình tự và định hướng của các chi tiết phần cứng cùm tay lái khi tháo rời, và giữ lại các chi tiết đó để lắp đặt sau. | |||||||||||||||||||||||||
14. | Đối với tất cả các mẫu xe Dyna và Softail NGOẠI TRỪ Rocker (FXCW/C): Xem Hình 1 . Tháo hai bu lông gắn cùm tay lái (5) từ dưới khung đỡ phuộc trên. Tháo và bỏ cùm tay lái (3), nhưng giữ lại các chi tiết cách ly còn lại để lắp đặt về sau. Đối với các mẫu xe Rocker (FXCW/C): Xem Hình 2 . Tháo và bỏ hai bu lông gắn cùm tay lái (6) và vòng đệm khoá (7) từ dưới khung đỡ phuộc trên. Tháo và bỏ cùm tay lái (3), nhưng giữ lại các chi tiết cách ly còn lại để lắp đặt về sau. Đối với tất cả các mẫu xe Dyna và Softail: Chuyển đến "ĐI DÂY TRONG TAY LÁI MỚI" . |
1. | Tháo và giữ lại vít đầu tròn ở mặt dưới của chân phuộc và cụm khung đỡ tee cổ góp dây phanh. | |||||||||||||||||||||||||
2. | Lưu ý đường dây ống phanh phía trước và hướng của các phụ kiện banjo. Xem hướng dẫn bảo dưỡng để ngắt kết nối và tháo dây phanh. Giữ lại các bu lông rỗng, nhưng bỏ miếng gioăng bít dây phanh. Các mẫu xe có phanh ABS: Tháo các dây về bộ điều khiển phanh. | |||||||||||||||||||||||||
3. | Với TẤT CẢ các hệ thống phanh: Xem hướng dẫn bảo dưỡng. Ngắt kết nối cáp côn khỏi tay côn hoặc dây côn từ xi lanh chính. Ngắt kết nối cáp hoặc dây ly hợp từ ốp cạnh. | |||||||||||||||||||||||||
4. | Gỡ xi lanh chính phanh trước và cụm cần gạt ly hợp khỏi tay lái. | |||||||||||||||||||||||||
5. | Xem hướng dẫn bảo dưỡng và tháo cụm đèn pha khỏi vỏ đèn pha. LƯU Ý Các mẫu xe 2007-2013 sử dụng các đầu nối Molex. Các mẫu xe 2006 trở về trước sử dụng các đầu nối Deutsch. Tham khảo phần đầu nối chính xác trong phụ lục hướng dẫn bảo trì để biết các quy trình kết nối và ngắt kết nối. 2014 và các mô hình sau này sử dụng kết nối JAE mà không yêu cầu tháo ra khỏi để cung cấp qua tay lái. | |||||||||||||||||||||||||
6. | Tháo các kẹp giữ dây nhựa cố định bó dây đèn xi nhan vào tay lái, nếu được trang bị. | |||||||||||||||||||||||||
7. | Đối với các mẫu xe từ 2013 trở về trước, tham khảo phần giắc nối chính xác trong hướng dẫn bảo dưỡng, ngắt kết nối hệ thống điều khiển tay lái khỏi các đầu nối bó dây chính sáu chiều hoặc tám chiều màu xám và đen bên trong đèn pha. Đối với các mẫu xe 2014 trở về sau ngắt kết nối giắc nối JAE khỏi hộp ở hai bên đầu lái (2 ở bên phải và 1 ở bên trái). Đối với xe có đèn xi nhan gắn trên tay lái,
tách rời hai nửa giắc nối đèn xi nhan sáu chiều.
LƯU Ý Bộ dụng cụ công tắc dây nối dài hiện tại có sẵn cho các mẫu xe
trang bị kiểm soát hành trình giới hạn từ 2008-2013. | |||||||||||||||||||||||||
8. | Chỉ dành cho các mẫu xe 2008 - 2013: Ngắt kết nối hệ thống điều khiển hành trình điện tử từ hai đầu nối 2008 chiều nếu được trang bị. | |||||||||||||||||||||||||
9. | Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng và thực hiện những bước sau: a. Tháo cụm vỏ công tắc bên phải và bó dây. b. Đối với các mẫu xe từ 2007 trở về trước:
Ngắt kết nối và bỏ các dây cáp ga/không tải rỗi khỏi cụm tay áo bướm ga/tay vặn bên phải hiện có.
c. Đối với TẤT CẢ các mẫu xe:
Tháo cụm vỏ công tắc bên trái và bó dây.
| |||||||||||||||||||||||||
10. | Tháo và loại bỏ kẹp giữ dây gắn với bó dây hoặc tay lái. | |||||||||||||||||||||||||
11. | Nếu báng cầm tay trái không được dán vào tay lái: Tháo nắp chụp ra khỏi báng cầm nếu được trang bị. Tháo tay lái và đặt sang một bên để lắp đặt tay lái mới, nếu muốn. | |||||||||||||||||||||||||
12. | Tháo nắp chụp ra khỏi báng cầm tay phải hiện có nếu được trang bị, sau đó tháo báng cầm ra khỏi tay lái. LƯU Ý Trên các mẫu xe 2008 trở về sau:
Cảm biến tay vặn ở bên phải tay lái có nắp bịt kín bảo vệ các điện cực bên trong để tránh bụi bẩn và hơi ẩm, và cũng hoạt động như thiết bị chặn giữ tay vặn (bướm ga) bên phải.
Để tháo tay vặn bướm ga, có thể cần kéo nhẹ để nhả các chốt trong tay vặn ra khỏi bình chứa trong nắp chụp. Nếu tay nắm ga KHÔNG được thay thế:
Sau khi tháo tay nắm, hãy lưu ý nếu nắp bịt được gắn vào cuối cảm biến báng cầm xoắn.
Nếu không, hãy tháo nắp bịt từ các chốt cạnh bên nằm trong tay nắm ga bằng một đoạn dây cơ khí cứng. Đối với các mẫu xe từ 2013 trở về trước, cảm biến tay vặn OE PHẢI được thay thế bằng Bộ cảm biến Tay vặn (Mã phụ tùng H-D 32310-08). Xem Bảng 3 . Các mẫu xe 2014 trở về sau tái sử dụng cảm biến tay vặn có sẵn. | |||||||||||||||||||||||||
13. | Nếu cần thiết, hãy xem hướng dẫn bảo dưỡng để tháo và bỏ cảm biến tay vặn có sẵn và bó dây mồi khởi động cảm biến tay vặn. |
Hình 3. Vỏ đèn, đèn pha và bọc tay lái (Minh hoạ cho mẫu FLHR) | ||||||||||||||||||||||||
14. | Đối với TẤT CẢ các mẫu xe Road King:
Hãy xem
Hình 3
.
Tiếp cận bên trong vỏ đèn pha (4), tháo các đai ốc mặt bích (7) để nhả các dải viền (5) ở phía trên của vỏ đèn. LƯU Ý
Tay lái Fat ape và fat mini-ape không phù hợp với bộ đổi hướng gió nguyên bản (6) trên
các mẫu xe FLHRS
.
Bộ đổi hướng gió và dải cắt (5) trên các mẫu xe có thể được loại bỏ, và một dải cắt
mới
(H-D Mã phụ tùng 67868-03, có sẵn riêng biệt) phải được lắp đặt.
| |||||||||||||||||||||||||
15. | Đối với các mẫu xe Bắc Mỹ 2014 trở về sau và các mẫu xe quốc tế: Tháo và giữ lại hai đầu vít Phillips dẹt (8) dưới tấm nhãn giữ bọc tay lái với khoá phuộc. Với các mẫu xe tại các thị trường Úc, Brazil, Anh, Châu Âu và Nhật Bản từ 2013 trở về trước: Các vít đầu dẹt (8) có đầu vỡ ra và không dễ dàng tháo rời. Để tháo vít với có đầu bể, tạo một lỗ thí điểm ở phía trên mỗi vít với lực trung tâm và trở lại ra khỏi ốc vít với một mũi khoan 3 in (1/8 mm) bên tay trái . Nếu không thành công, sử dụng mũi khoan dài có đường kính 5 mm (3/16 in) để cẩn thận khoan ra khỏi đầu của các ốc vít bể. Sử dụng kìm để tháo trục vít ra khỏi khóa phuộc. | |||||||||||||||||||||||||
16. | Đối với TẤT CẢ các mẫu xe Road King:
Xem hướng dẫn sử dụng dịch vụ và làm theo các bước áp dụng để tháo bọc tay lái, bộ đổi hướng gió và tay lái.
Đối với các mẫu xe Freewheeler:
Xem hướng dẫn sử dụng dịch vụ và làm theo các bước để tháo bọc tay lái, vỏ đèn pha và tay lái.
LƯU Ý Lưu ý trình tự và định hướng của các chi tiết phần cứng cùm tay lái khi tháo rời, và giữ lại các chi tiết đó để lắp đặt sau. Lắp lỏng tay lái và kẹp để dễ dàng tháo các bu lông lắp cùm tay lái. | |||||||||||||||||||||||||
17. | Tháo hai bu lông gắn cùm tay lái từ dưới khung đỡ phuộc trên. Tháo và bỏ cùm tay lái nhưng giữ lại các chi tiết phần cứng để lắp đặt sau. LƯU Ý KHÔNG loại bỏ vỏ ắc-quy giắc nối công tắc tay lái Molex hoặc Deutsch trong vỏ đèn. | |||||||||||||||||||||||||
18. | Chỉ dành cho các mẫu xe từ 2013 trở về trước. Lưu ý màu dây và vị trí dây trong mỗi khoang của vỏ kết nối vỏ giắc nối đi từ các công tắc. Tham khảo phần đầu nối chính xác trong phụ lục hướng dẫn bảo dưỡng. Tháo dây (bằng thiết bị đầu cuối ổ cắm) khỏi vỏ ổ cắm. |
1. | Đối với các mẫu xe Dyna và Softail: Trừ khi đã được thực hiện, gỡ bỏ bất kỳ đai cáp và kẹp nhựa nào giữ chắc bó dây công tắc vào tay lái OE. Đối với các mẫu xe Road King từ 2013 trở về trước: Lắp đặt Bộ công tắc tay lái dây nối dài (mua riêng) vào vỏ công tắc tay lái bên phải và bên trái theo hướng dẫn trong bộ sản phẩm đó . Cho TẤT CẢ các mẫu xe: Xem Hình 10 . Trượt vòng đệm lớn (3) lên mỗi bó dây công tắc, cố định vòng đệm gần đầu công tắc. | |||||||||||||||
2. | Sử dụng băng quấn đầu cuối dây của từng nguồn để tách riêng các đầu dẫn, nếu chưa làm. Quấn mỗi đầu dẫn thật chặt, đủ để luồn vừa khe vòng đệm và luồn qua tay lái mới một cách dễ dàng. LƯU Ý Đưa dây (hoặc dây mỏng) hỗ trợ việc luồn bó dây qua tay lái.
Đối với
mỗi
bó dây được kéo đi qua tay lái, định tuyến trước một chuỗi riêng đi qua thanh.
Lần lượt quấn từng chuỗi cố định vào cuối bó dây. Cho đến khi sử dụng, cố định các chuỗi dẫn hướng còn lại vào tay lái ở mỗi đầu để tránh bị kéo qua sớm. Kéo dây qua tay lái để luồn các gói dây đến điểm đi ra thích hợp. Hướng dẫn cụ thể cho mỗi bó dây đi theo. | |||||||||||||||
3. | Đối với các mẫu xe KHÔNG có đèn xi nhan gắn trên tay lái: Tiến hành Bước 9 (sau Hình 5 ). Đối với các mẫu xe CÓ TRANG BỊ đèn xi nhan gắn trên tay lái: Nếu dây đèn xi nhan nguyên bản đi qua vỏ công tắc đi vào tay lái đi qua lỗ hở lớn (J), tiến hành Bước 4 (sau Hình 4 ). Xem Hình 4. Nếu dây đèn xi nhan nguyên bản được đi bên ngoài các đèn xi nhan này buộc phải di chuyển khỏi tay lái. Lúc này chuyển vị trí theo hướng dẫn trong bộ chuyển vị trí thích hợp. | |||||||||||||||
4. | Nếu dây đèn xi nhan nguyên bản ĐI QUA vỏ
công tắc:
Tháo đèn xi nhan ra khỏi cụm cần phanh tay trước (cuống gương) và để treo lủng lẳng từ vỏ công tắc.
Che hoặc bảo vệ đèn xi nhan khỏi bị hư hỏng để lắp đặt sau. LƯU Ý Xem Hình 5 . Đảm bảo vòng đệm lớn (7) đã được cố định trên công tắc và bó dây đèn xi nhan, gần với đầu công tắc. |
Hình 4. Đèn xi nhan gắn tay lái cần chuyển vị trí | ||||||||||||||
5. | Bôi một lớp xà phòng mỏng, chất rửa cửa sổ hoặc chất bôi trơn thông dụng vào bó dây công tắc và đèn xi nhan bên phải. | |||||||||||||||
6. | Với tay lái được đặt trên một bề mặt mịn, mềm, đầu tay cầm trở lên, nhẹ nhàng luồn bó dây công tắc vào khe lớn trên mặt dưới của tay lái mới và hướng tới khe lớn ở trung tâm của tay lái. | |||||||||||||||
![]() Cẩn thận kéo dây qua lỗ trong tay lái để tránh tước vỏ dây. Dây bị tước vỏ có thể bị đoản mạch và làm hỏng các bộ phận điện của xe, dẫn đến mất khả năng kiểm soát xe, gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00418b) | ||||||||||||||||
7. | Kéo đầu cuối đã cuốn của bó dây qua khe ở trung tâm của tay lái, đưa vỏ công tắc vào vị trí gần cuối. KHÔNG vặn chặt vỏ công tắc vào tay lái vào thời điểm này. | |||||||||||||||
8. | Lặp lại các bước từ 4 đến 7 với bó dây công tắc bên trái.
Chuyển sang
Bước 13
.
LƯU Ý Các đèn xi nhan này buộc phải di dời khỏi tay lái. Lúc này chuyển vị trí theo hướng dẫn trong bộ chuyển vị trí thích hợp. |
Hình 5. Đi dây công tắc và đèn xi nhan qua vỏ công tắc | ||||||||||||||
9. | Nếu dây đèn xi nhan ban đầu được DI DỜI, hoặc KHÔNG có đèn xi nhan gắn trên tay lái: Bôi một lớp mỏng xà phòng lỏng, nước lau kính cửa sổ hoặc dầu bôi trơn đa năng cho bó dây công tắc bên phải. | |||||||||||||||
10. | Xem Hình 6. Với tay lái được đặt trên một bề mặt mịn, mềm, đầu tay cầm trở lên, nhẹ nhàng luồn bó dây công tắc vào khe lớn trên mặt dưới của tay lái mới và hướng tới khe lớn ở trung tâm của tay lái. | |||||||||||||||
![]() Cẩn thận kéo dây qua lỗ trong tay lái để tránh tước vỏ dây. Dây bị tước vỏ có thể bị đoản mạch và làm hỏng các bộ phận điện của xe, dẫn đến mất khả năng kiểm soát xe, gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00418b) | ||||||||||||||||
11. | Kéo đầu cuối đã cuốn của bó dây qua khe ở trung tâm của tay lái, đưa vỏ công tắc vào vị trí gần cuối. KHÔNG vặn chặt vỏ công tắc vào tay lái vào thời điểm này. | |||||||||||||||
12. | Lặp lại các bước từ 9 đến 11 với bó dây công tắc bên trái. |
Hình 6. Luồn Dây Vỏ Công tắc | ||||||||||||||
![]() Các vòng đệm ở từng lỗ dây trong tay lái phải được giữ đúng vị trí sau khi lắp dây qua tay lái. Việc vận hành khi các vòng đệm không ở đúng vị trí có thể làm hỏng dây, gây đoản mạch, dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00416d) | ||||||||||||||||
13. | Cho tất cả các mẫu xe: Xem Hình 10. Chèn vòng đệm dây công tắc (3) vào vị trí trong các lỗ dây công tắc trong tay lái. LƯU Ý Thoa một lớp xà phòng loãng, nước chùi kính hoặc chất bôi trơn thông dụng có thể giúp lắp đặt vòng đệm dễ dàng hơn. | |||||||||||||||
14. | Đối với tất cả các mẫu xe NGOẠI TRỪ Road King và Freewheeler 2008 trở về sau: Tiến hành BẢO VỆ DÂY . |
1 | Lỗi luồn dây trung tâm |
2 | Vít lắp công tắc trên |
3 | Vít lắp công tắc dưới |
4 | Vị trí bên trong điểm kẹp của mép công tắc ở trên bó dây và lỗ ở tay lái |
5 | Giữ dây tránh xa các điểm kẹp gần trụ có ren |
6 | Cảm biến tay vặn |
7 | Vòng đệm lớn |
1. | Với TẤT CẢ các mẫu xe:
Xem
Hình 10
.
Lắp đặt bộ cùm tay lái
mới
theo hướng dẫn trong bộ cùm tay lái.
a. Lắp ráp phần cứng cách điện cùm tay lái trong cùng một cấu hình nó đã được tháo rời trước đó. b. Các mẫu xe Road King
Xem
Hình 8
.
Đặt ốp tay lái (1) theo hướng như minh hoạ, trên khóa phuộc (2). c. Chèn các chân đế cùm tay lái (3) qua các lỗ trong bọc tay lái, và siết chặt cùm tay lái bằng các bu lông gắn kết đã tháo rời trước đó. Không siết chặt hoàn toàn các vít tại thời điểm này. LƯU Ý TẤT CẢ các mẫu xe:
Hướng tay lái điển hình đặt tấm Cùm tay lái (5) song song với phuộc trước của xe; tuy nhiên, các quy định của tiểu bang hoặc địa phương có thể ra lệnh giới hạn độ cao tay lái.
Nghiên cứu và điều chỉnh cho phù hợp. | |
2. | Lắp đặt tay lái (4) vào đế cùm tay lái, định tuyến các bó dây xuống thông qua lỗ trung tâm đế cùm tay lái, bọc tay lái (nếu được trang bị) và lỗ mở hình bầu dục lớn trong khung đỡ phuộc trên (cây chạc ba). | |
3. | Đặt tay lái vào khu vực có khía (6) căn chỉnh vào giữa đế bộ nâng. Lắp kẹp cùm tay lái (7) và kẹp vít (8, 9) theo hướng dẫn của bộ cùm tay lái, nhưng không siết chặt hoàn toàn tại thời điểm này. | |
4. | Khi tay lái đã được căn chỉnh vào giữa trung tâm và định hướng phù hợp, vặn chặt bộ phận siết của kẹp bộ phận nâng tay lái. Mô-men: 20,3–24,4 N·m (15–18 ft-lbs) vít lục giác chìm | |
5. | Trước tiên siết chặt cặp vít phía trước, sau đó đến cặp phía sau. Siết chặt các giá trị tương tự một lần nữa để chắc chắn phân phối đủ tải kẹp cùm tay lái. Mô-men: 20,3–24,4 N·m (15–18 ft-lbs) vít lục giác chìm | |
6. | Lần lượt , tháo từng bu lông gắn đế cùm tay lái, tra vài giọt Loctite 271 - Đỏ cho 4-6 ren gần cuối chụp, và lắp đặt. | |
7. | Siết chặt các bu lông lắp đặt bệ cùm tay lái. Mô-men: 41–54 N·m (30–40 ft-lbs) bu lông đầu lục giác |
1 | Bọc tay lái |
2 | Khóa phuộc |
3 | Bệ cùm tay lái |
4 | Tay lái |
5 | Tấm Cùm tay lái |
6 | Khu vực có khía (2) |
7 | Kẹp cùm tay lái |
8 | Vít kẹp (4) |
9 | Kẹp vòng đệm (4) |
10 | Gờ bảo vệ (2) |
11 | Vỏ đèn pha |
12 | Vít bọc tay lái (2) |
13 | Tấm khoá phuộc |
14 | Vít bọc tay lái phía trước |
15 | Đai ốc |
16 | Vòng đệm dẹt (2) |
17 | Dải cắt vỏ đèn |
18 | Đinh tán hàn (2) |
19 | Đai ốc mặt bích |
1. | Đối với tất cả các mẫu xe NGOẠI TRỪ Road King 2008 trở về sau: Xem hướng dẫn bảo dưỡng và làm theo các hướng dẫn được đưa ra để lắp cáp kiểm soát bướm ga mới (mua riêng) và lắp mới (mua riêng) hoặc cầm tay bên phải/tay ga nguyên bản. Đối với các mô hình Road King và Freewheeler năm 2008 trở về sau: Tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng và làm theo hướng dẫn để lắp mới (cảm biến tay vặn tương thích, mua riêng) hoặc tay vặn/bướm ga bên phải ban đầu. | |
2. | Điều chỉnh vị trí của vỏ công tắc và tay phanh trên tay lái sao cho thoải mái với người điều khiển xe. Xi lanh chính của phanh phải cân bằng theo chiều ngang trong khi xe đứng trên chân chống cạnh bên. | |
3. |
Siết kẹp cần phanh tay
phía trên sau đó là phía dưới
.
Siết chặt. Mô-men: 8,1–12,2 N·m (72–108 in-lbs) Vít đầu TORX | |
4. |
Trước tiên siết chặt vít ốp công tắc
phía dưới, rồi siết chặt ốp công tắc phía trên
.
Như vậy các khoảng hở trên vỏ công tắc sẽ nằm về phía trước và cho vẻ ngoài đẹp nhất. Mô-men: 4–5,1 N·m (35–45 in-lbs) Vít đầu TORX | |
5. | Kiểm tra đảm bảo tay nắm/tay ga bên phải có thể thoải mái xoay và trở về vị trí cũ và không chạm vào tay lái hoặc ốp công tắc. LƯU Ý Nếu tay cầm lái có họa tiết, căn chỉnh họa tiết trên tay nắm trái với họa tiết trên tay nắm phải khi bướm ga ở vị trí đóng hoàn toàn. | |
6. | Lắp đặt một tay nắm tay lái mới (mua riêng) hoặc tay vặn nguyên bản vào phía bên trái của tay lái mới theo bảng chỉ dẫn tay nắm tay lái hoặc hướng dẫn bảo dưỡng. | |
7. | Tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng và điều chỉnh vị trí của ốp công tắc và tay côn trên tay lái sao cho thoải mái với người điều khiển xe và tư thế ngồi. | |
8. |
Siết vít kẹp tay côn
phía trên rồi đến phía dưới
.
Siết chặt. Mô-men: 8,1–12,2 N·m (72–108 in-lbs) Vít đầu TORX | |
9. |
Trước tiên siết chặt vít ốp công tắc
phía dưới, rồi siết chặt ốp công tắc phía trên
.
Siết chặt. Mô-men: 4–5,1 N·m (35–45 in-lbs) Vít đầu TORX | |
10. | Tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng và thực hiện theo các hướng dẫn để lắp đặt một cáp ly hợp đúng chiều dài (mua riêng). | |
![]() Sự an toàn của người lái phụ thuộc vào việc lắp đặt chính xác bộ chi tiết này. Bạn phải nhờ đại lý lắp đặt cho các xe được trang bị phanh ABS. Để lắp bộ này đúng cách, phải có các dụng cụ đặc biệt, chỉ có sẵn tại Đại lý của Harley-Davidson. Hệ thống phanh bảo dưỡng không đúng cách có thể gây ảnh hưởng xấu đến hiệu suất phanh, dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00578b) ![]() Thay gioăng đường ống phanh. Việc dùng lại gioăng cũ có thể gây trục trặc phanh và mất khả năng kiểm soát xe, dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00318a) THÔNG BÁO: Tránh tình trạng rò rỉ. Bảo đảm gioăng, bu-lông rỗng, đường ống phanh và nòng yên phanh đều sạch sẽ và không bị hư hỏng trước khi lắp. (00321a) | ||
11. | Cẩn thận kiểm tra các đường ống phanh mới (mua riêng) xem có bị hư hại hoặc khiếm khuyết không, và thay thế nếu bị hư hỏng. Lắp đặt đường ống phanh theo hướng dẫn bảo dưỡng hoặc hướng dẫn có trong đường ống phanh. | |
12. | Xả phanh theo hướng dẫn trong hướng dẫn bảo dưỡng. |
1. | Nếu nới lỏng hoặc tháo, lắp bình xăng theo hướng dẫn trong hướng dẫn bảo dưỡng. | |
2. | Xem Hình 8 . Để tránh thiệt hại có thể xảy ra cho dây phanh, đảm bảo rằng các gờ bảo vệ (10) vẫn được lắp đặt trên các cạnh bên trong của vỏ đèn pha (11). Thay thế các gờ bảo vệ nếu bị mất, nứt hoặc bị hư hỏng. | |
3. | Xem Hình 9 . Nới lỏng hai đai ốc nón cố định nửa bên trái của vỏ đèn (xem hướng mũi tên). Lặp lại với nửa bên phải của vỏ đèn. | Hình 9. Vít siết Vỏ đèn pha (Các mẫu xe FLHR) |
4. | Xem Hình 8 . Buộc chặt bọc tay lái mới (1) vào cơ chế khóa phuộc (2). Đối với các mẫu xe dành cho Bắc Mỹ và 2014 trở về sau: sử dụng hai vít đầu dẹt (12) đã tháo rời trước đó. Siết chặt các ốc vít đầu dẹt. Đối với các mẫu xe 2013 trở về trước tại Úc, Brazil, Anh, Châu Âu và Nhật Bản: sử dụng hai ốc vít đặc biệt mới (Mã phụ tùng H-D 2935A, mua riêng). Siết chặt các vít (12) cho đến khi đầu vỡ đi vừa khít. | |
5. | Nhấn tấm khóa phuộc nguyên bản (13) vào vị trí trên bọc tay lái. | |
6. | Lắp vít (14, đã tháo trước đó) qua lỗ ở phía trước bọc tay lái và phần đầu vỏ đèn pha (11). Vào bên trong vỏ đèn và lắp đặt đai ốc (15) và vòng đệm phẳng (16) vào vòng ren của vít. Siết chặt. Mô-men: 1,1–2,3 N·m (10–20 in-lbs) Vít Phillips | |
7. | Chèn móc của dải cắt (17) vào khe trên bọc tay lái. Chèn rivê hàn trên dải cắt (18) vào lỗ ở phía trên cùng của vỏ đèn pha, và đi vào bên trong vỏ để lắp đai ốc mặt bích (19). Siết chặt. Mô-men: 1,7–2,3 N·m (15–20 in-lbs) Đai ốc lục giác có gờ | |
8. | Xem hướng dẫn bảo dưỡng để lắp đèn pha vào vỏ đèn. | |
9. | Lắp đặt kính chắn gió, nếu được trang bị. |
1. | Tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng và thực hiện theo chỉ dẫn để nối lại cáp ắc-quy (cáp dương nối trước). Phủ một lớp mỏng dầu bôi trơn dẫn điện Harley-Davidson (H-D Mã Phụ tùng 99861-02), thạch dầu hoặc vật liệu chống ăn mòn cho các cực ắc quy. | |
![]() Bảo đảm tất cả các đèn và công tắc hoạt động bình thường trước khi vận hành mô tô. Người điều khiển mô tô bị hạn chế tầm nhìn có thể gặp thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00316a) | ||
2. | Xoay công tắc khóa điện/chìa khóa sang vị trí KHỞI ĐỘNG, nhưng không khởi động xe. Kiểm tra mỗi công tắc tay lái đảm bảo hoạt động tốt. | |
3. | Quay tay lái sang điểm dừng bên trái và phải, kiểm tra các chức năng điều khiển tay lái tại mỗi điểm dừng. | |
4. | Kéo tay phanh phía trước để kiểm tra hoạt động của đèn phanh. | |
![]() Sau khi lắp yên, hãy kéo yên lên để bảo đảm yên đã khóa vào vị trí. Trong quá trình chạy xe, yên xe lỏng lẻo có thể dịch chuyển, khiến người lái mất khả năng kiểm soát xe, từ đó có khả năng dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00070b) | ||
5. | Tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng để biết cách lắp yên. |
Bộ sản phẩm | Mặt hàng | Mô tả (Số lượng) | Số bộ phận |
---|---|---|---|
Bộ dụng cụ 55857-10B, 55801315 Tay lái kiểu vượn (Lớp hoàn thiện đen bóng) | 1 | Tay lái, Fat Ape, cao 0,3 m (12 in) (Đen Bóng) | Không bán rời |
2 | Bộ cùm tay lái một chi tiết Fat (Đen) | 56931-10 | |
Bộ dụng cụ 55859-10B, 55801311 Tay lái Fat Mini Ape (Lớp hoàn thiện đen bóng) | 1 | Tay lái, Fat Mini Ape, cao 0,3 m (12 in) (Đen Bóng) | Không bán rời |
2 | Bộ cùm tay lái một chi tiết Fat (Đen) | 56931-10 | |
Các bộ sản phẩm 56832-04C, 55801313 Tay lái Fat Mini Ape (Lớp hoàn thiện crôm) | 1 | Tay lái, Fat Mini Ape, cao 0.4 m (16 in), (Mạ crôm) | Không bán rời |
2 | Bộ cùm tay lái một chi tiết Fat (Mạ crôm) | 56929-10 | |
Bộ dụng cụ 56942-10B, 55801317 Tay lái kiểu vượn (Lớp hoàn thiện crôm) | 1 | Tay lái, Fat Ape, cao 0,4 m (16 in), (Mạ crôm) | Không bán rời |
2 | Bộ cùm tay lái một chi tiết Fat (Mạ crôm) | 56929-10 | |
Các chi tiết thông thường trong TẤT CẢ các bộ sản phẩm | 3 | Vòng đệm tay lái, lớn (2) | 11386 |
4 | Ống co nhiệt, lớn | 72162-02 | |
5 | Ống co nhiệt, nhỏ | 72165-02 | |
Các chi tiết được đề cập trong tài liệu nhưng không có trong bộ sản phẩm: | |||
A | Thiết bị gốc (OE) vòng đệm cốc, phía trên (lắp mặt phẳng hướng lên) (2) | ||
B | Bạc lót nguyên bản (4) | ||
C | Đệm nguyên bản (2) | ||
D | Vòng đệm cốc nguyên bản, phía dưới (lắp mặt phẳng hướng xuống) (2) | ||
E | Vòng đệm phẳng nguyên bản (2) | ||
F | Chia vòng đệm khóa nguyên bản (2) | ||
G | Dây mát nguyên bản | ||
H | Đệm khóa chốt trong có răng nguyên bản | ||
I | Vít lắp cùm tay lái nguyên bản (2) | ||
J | Lỗ mở dây lớn (2) |
Mặt hàng | Mô tả (Số lượng) | Số bộ phận |
---|---|---|
Các vật dụng cho cảm biến tay vặn: | ||
7 | Cảm biến, tay vặn (TGS) | Không bán rời |
8 | Vỏ chốt, sáu chiều | 72188-07BK |
9 | Neo, Đinh tán giắc nối | 73212-07 |
10 | Đai cáp | 10006 |
11 | Tubing, PVC | Không bán rời |
Các chi tiết chỉ sử dụng với Tay nắm có sưởi: | ||
12 | Vỏ ổ cắm, hai chiều | 72112-94BK |
13 | Khóa thứ cấp, hai chiều vỏ ổ cắm | 72152-94 |
14 | Chốt phớt (phích cắm) (2) | 72195-94 |
15 | Vỏ chốt, hai chiều | 72102-94BK |
16 | Khóa thứ cấp, hai chiều vỏ chân | 72142-94 |
Các chi tiết được đề cập ở phần nội dung: | ||
K | Dây tay nắm có sưởi và thiết bị đầu cuối ổ cắm (2) | |
L | Thiết bị đầu cuối chân cảm biến tay vặn (6) |