Bộ sản phẩm | Dụng cụ khuyến nghị | Trình độ tay nghề(1) |
---|---|---|
90202332 | Kính an toàn, Cần siết lực |
Đảm bảo rằng bộ kit có đủ thành phần trước khi tiến hành lắp hoặc tháo linh kiện khỏi xe. | |||||
---|---|---|---|---|---|
Mặt hàng | Số lượng | Mô tả | Số bộ phận | Lưu ý | |
1 | 2 | Bộ chóa đèn, bao gồm mục 2 | 59480-04A | ||
2 | 4 | Kẹp vòng đệm | Không bán rời | ||
3 | 1 | Túi yên, có thể mở rộng, bên phải | Không bán rời | ||
4 | 1 | Túi yên, có thể mở rộng, bên trái | Không bán rời | ||
5 | 2 | Bộ lắp Ba ga Thùng xe Holdfast, phía sau | 52300730 | ||
6 | 4 | Chốt tiếp giáp | 90202550 | ||
7 | 4 | Vít, màu đen | 10201382 | ||
8 | 2 | Bộ lắp Ba ga Thùng xe Holdfast, phía trước | 52300729 | ||
9 | 12 | Đai ốc | 10100179 | ||
10 | 1 | Cơ chế khóa, bên trái | 90202554 | ||
Cơ chế khóa, bên phải | 90202553 | ||||
11 | 12 | Vít | 10201415 | ||
12 | 2 | Vỏ khóa bên trong | 90202544 | ||
13 | 2 | Túi khô (không hiển thị) | 93300169 |
1. | Tháo cầu chì chính. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. | |
2. | Tháo yên. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. |
1. | Tháo vè xe sau. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. | |
2. | Tháo thanh chống vè xe bên trái khỏi vè xe. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. a. Ngắt kết nối biển số xe và bó dây đèn xi nhan trái. Xem Hướng dẫn chẩn đoán về điện (EDM) . b. Tháo đèn xi nhan trái và bó dây. c. Tháo và loại bỏ khung lắp biển số xe gắn bên bằng bó dây. d. Tháo và loại bỏ đèn xi nhan ngắn. | |
3. | Tháo thanh chống vè xe bên phải khỏi vè xe. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. a. Ngắt kết nối bó dây đèn xi nhan phải. Xem EDM . b. Tháo đèn xi nhan phải và bó dây. |
1. | Hình 2 Bóc lớp nền và lắp hai miếng đệm gắn (4) vào cụm giá đỡ (6). | |
2. | Bóc lớp nền và lắp băng keo đệm (4) vào giá giữ biển số (3) | |
3. | Bóc lớp nền và lắp hai miếng băng keo đệm (2) vào giá giữ biển số (3). | |
4. | Lắp đặt giá đỡ biển số xe (3) vào cụm giá đỡ (6) bằng ốc vít (5, 7). | |
5. | Siết chặt các vít (5). Mô-men: 7,11–8,69 N·m (63–77 in-lbs) | |
6. | Siết chặt các vít (7). Mô-men: 2,03–2,37 N·m (18–21 in-lbs) | |
7. | Bóc lớp nền và lắp đặt chóa đèn (1) vào giá giữ biển số (3). | |
8. | Lắp đặt vỏ đèn đuôi xe (14,15) và ốc vít (8). Siết chặt. Mô-men: 1,1–2,25 N·m (10–20 in-lbs) | |
9. | Hình 3 Đi bó dây (2) qua cụm giá đỡ vè xe bên trong (1). | |
10. | Hình 2 Kết nối chân với đầu nối 3 chân (12). Xem EDM. |
1 | Đèn phản quang |
2 | Băng dính vấu lắp (2) |
3 | Giá giữ biển số |
4 | Băng dính vấu lắp (3) |
5 | Vít, gắn bên trong (2) |
6 | Cụm giá đỡ |
7 | Vít, gắn bên ngoài (2) |
8 | Vít, đèn (2) |
9 | Dây thít cáp (2) |
10 | Chốt gioăng |
11 | Thiết bị đầu cuối, 18 AWG |
12 | Vỏ, ổ cắm ba chiều |
13 | Gioăng làm kín dây (3) |
14 | Bóng đèn |
15 | Đèn |
1 | Lắp giá đỡ vè xe bên trong |
2 | Bó dây |
1. | Lắp đặt bộ đổi vị trí đèn xi nhan vào thanh chống vè xe. a. Lắp đặt Bộ Đổi vị trí Đèn xi-nhan. Làm theo hướng dẫn của bộ sản phẩm. b. Lắp vít đứng trên đèn xi nhan trái. c. Đi dây bó dây trong thanh nẹp vè xe. d. Lắp biển số gắn trung tâm, thanh chống vè xe vào vè xe. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. | |
2. | Lắp vè xe sau. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. | |
3. | Hình 4 Nối giắc nối (3). |
1 | Đầu nối đèn bên phải |
2 | Đầu nối đèn bên trái |
3 | Đầu nối đèn biển số xe |
1. |
Lắp điểm tiếp giáp
mới
vào vè xe.
a. Hình 7
Mở túi yên, nhấn và xoay núm khóa bên trong (1) 90 ° để mở khóa vị trí.
b. Hình 7
Nhấn nút nhả (2) và tay cầm khóa nâng (3).
c. Hình 1
Tháo chốt tiếp giáp (6).
d. Hình 5
Lắp phần cứng tiếp giáp phía sau (3), chốt tiếp giáp (1) và vít (4).
e. Hình 5
Lắp phần cứng tiếp giáp phía trước (2), chốt tiếp giáp (1) và vít (4).
f. Xoắn vít (4). Siết chặt. Mô-men: 38–43 N·m (28–32 ft-lbs) |
1 | Chốt tiếp giáp |
2 | Bộ lắp ba ga thùng xe, trước |
3 | Bộ lắp ba ga thùng xe, sau |
4 | Vít |
1. | Điều chỉnh độ chặt điểm tiếp giáp LƯU Ý Nếu thanh đứng hoặc giá bị rung sau khi lắp, chỉnh lại điểm tiếp giáp. Phần nhựa chêm điểm tiếp giáp màu đen có hình elip. Khi chữ “T” trên điểm tiếp giáp đã nằm trên và dưới, nghĩa là độ chặt của điểm tiếp giáp đang ở mức thấp nhất. Khi chữ “T” nằm ở mặt trước và sau, độ chặt của điểm tiếp giáp đạt mức cao nhất. a. Tham khảo hình 6. Để điều chỉnh, xoay (3) từng nấc nhỏ sao cho chữ "T" (1) không còn nằm ở trên và gần đến hai vị trí (2). b. Tại mỗi nấc tăng, dùng phụ kiện để kiểm tra độ chặt. c. Tiếp tục xoay từng nấc nhỏ và kiểm tra cho đến khi đạt độ chặt mong muốn. Vị trí có đột chặt cao nhất khả dĩ là khi chữ “T” đến vị trí (2). d. Vặn chặt vít của điểm tiếp giáp. Mô-men: 38–43 N·m (28–32 ft-lbs) |
1 | Điểm có độ chặt thấp nhất (Vị trí chữ T) |
2 | Điểm có độ chặt cao nhất (Vị trí chữ T) |
3 | Hướng quay khả dĩ |
1. | Hình 7 Nhấn nút nhả (2) và tay cầm khóa nâng (3). | |
2. | Lật nhẹ túi yên và trượt lên các điểm nối. | |
3. | Đảm bảo túi yên được lắp vừa khít vào các điểm lắp ghép. | |
4. | Nhấn xuống tay cầm khóa (3) để cố định túi yên vào xe. a. Cơ chế khóa sẽ khớp với các điểm lắp ghép. b. Tay cầm khóa bật lên là túi yên không được cố định vào xe đúng cách. | |
5. | Hình 1
Lắp chóa đèn (1).
a. Xác định vị trí tấm trong túi ngoài của túi yên. b. Xác định vị trí và cắt qua hai lỗ. c. Lắp đặt chóa đèn và cố định bằng hai kẹp vòng đệm (2). |
1. | Hình 7 Nhấn nút tay cầm (2) và tay cầm khóa nâng (3). |
1. | Hình 7
Khóa túi yên xe vào xe:
a. Mở túi yên, nhấn và xoay núm khóa bên trong (1) 90 ° để mở khóa vị trí. | |
2. | Hình 7
Mở khóa túi yên xe vào xe:
a. Mở túi yên, nhấn và xoay núm khóa bên trong (1) 90° để mở khóa vị trí. |
1 | Núm khóa bên trong, khóa/mở khóa |
2 | Nhả nút |
3 | Khóa tay cầm |
2 | Tiếp giáp |
1 | Túi yên, có thể mở rộng |
1. | Lắp yên xe. Sau khi lắp, kéo yên xe lên để kiểm tra xem yên được lắp chắc chắn hay chưa. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. | |
2. | Lắp cầu chì chính. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. |
1. | Ghi lại vị trí hiện tại của vị trí chữ "T" của mỗi điểm tiếp giáp. Tháo vít khỏi điểm tiếp giáp phía sau. | |
2. | Tẩy keo khóa ren khỏi vít điểm tiếp giáp và ren lỗ lắp, xem VỆ SINH REN CHO ỐC VÍT, trước khi tra keo khóa ren vào đầu vít. Lắp các điểm tiếp giáp, vít và gioăng. Dùng tay vặn cho đến khi thấy chặt.KEO LÀM KÍN VÀ KEO KHÓA REN ĐỘ DÍNH VỪA LOCTITE 243 (LAM) (99642-97) | |
3. | Tham khảo hình 6. Nếu chữ "T" chưa ở vị trí có đột chặt cao nhất (2), xoay nhẹ điểm tiếp giáp, di chuyển chữ "T" về hướng (2) cho đến khi phụ kiện được vặn chặt tại mỗi vị trí. | |
4. | Cố định vít của điểm tiếp giáp. Siết chặt. Mô-men: 38–43 N·m (28–32 ft-lbs) | |
5. | Nếu chữ "T" của điểm tiếp giáp đã vào vị trí (E): a. Tháo vít khỏi các điểm tiếp giáp phía sau. b. Xoay mỗi điểm tiếp giáp cho đến khi chữ "T" nằm ở phía đối diện đạt đến vị trí có độ chặt thấp nhất (1). c. Tẩy keo khóa ren khỏi vít điểm tiếp giáp và ren lỗ lắp, xem VỆ SINH REN CHO ỐC VÍT, trước khi tra keo khóa ren vào ren của vít. Lắp vít và gioăng. Dùng tay vặn cho đến khi thấy chặt.KEO LÀM KÍN VÀ KEO KHÓA REN ĐỘ DÍNH VỪA LOCTITE 243 (LAM) (99642-97) d. Kiểm tra phụ kiện tại mỗi điểm tiếp giáp, xoay chữ "T" về phía (2) cho đến khi phụ kiện được vặn chặt tại mỗi vị trí. Cố định vít của điểm tiếp giáp. Siết chặt. Mô-men: 38–43 N·m (28–32 ft-lbs) | |
6. | Nếu đã điều chỉnh nhiều lần mà phụ kiện vẫn bị rung lắc hoặc lỏng lẻo, hãy thay thế các điểm tiếp giáp. |
1. | Sau khi chạy 500 dặm (805 km) với túi yên, cần kiểm tra độ chặt của vít điểm tiếp giáp. Đảm bảo vít có độ chặt cần thiết và siết lại nếu cần. Siết chặt. a. Vít điểm nối phía trước và phía sau. Mô-men: 38–43 N·m (28–32 ft-lbs) |