BỘ CHUYỂN ĐỔI SCREAMIN' EAGLE PRO TC 120 (1962 CC)
J054622025-01-23
THƯỜNG
Mã số bộ sản phẩm
92500008
Mẫu xe
Để biết phụ tùng phù hợp với mẫu xe nào, vui lòng tham khảo Catalog Bán lẻ P&A hoặc mục Phụ tùng và Phụ kiện trên trang web www.harley-davidson.com (chỉ có tiếng Anh).
Phụ tùng cần mua thêm
THÔNG BÁO:
Khi lắp bộ này, bạn phải thay đổi hoặc hiệu chỉnh lại cách vận hành để chức năng hoạt động bình thường. Nếu không, xe có thể gặp tình trạng nghèo xăng, dẫn đến hư hỏng động cơ. (00623b)
  • Cần mua riêng Keo Khóa Ren Độ Bền Trung Bình/Nhiệt Độ Cao và Chất Làm Đầy LOCTITE® 246 để lắp đặt bộ dụng cụ này.
  • Nắp xi lanh trong bộ này được gia công để sử dụng với mặt bích nạp đối xứng (thiết bị nguyên bản từ năm 2006). Các mẫu xe 1999-2005 bắt buộc mua riêng mặt bích nạp đối xứng (Mã phụ tùng 26993-06), số lượng 2.
  • Lắp đặt xả nén là bắt buộc. Xem danh mục Screamin' Eagle Pro hoặc liên hệ với đại lý Harley-Davidson.
  • Nên mua riêng Cacte Screamin' Eagle. Xem danh mục Screamin' Eagle Pro hoặc liên hệ với đại lý Harley-Davidson.
  • Mỗi đầu cần hai bugi 12 mm. Chúng tôi khuyến nghị sử dụng Bugi Hiệu Suất Screamin' Eagle. Xem danh mục Screamin' Eagle Pro.
  • Nếu sử dụng tấm cam nguyên bản, nên mua riêng Bộ gioăng trục cam (Mã phụ tùng 25938-00). Bộ sản phẩm này bao gồm 5 miếng đệm khác nhau để căn chỉnh nhông phù hợp.
  • Mua riêng một bộ ly hợp có khả năng hỗ trợ 140 ft-lbs mô-men xoắn.
  • Nếu sử dụng cacte nguyên bản, nên mua riêng Bộ dụng cụ khoan cacte (Mã phụ tùng 94419-06) để lắp đặt bộ chuyển đổi động cơ hiệu suất cao này.
  • Khuyến nghị mua riêng Bộ Gioăng Ống Xả SE (Mã Phụ Tùng 17048-98).
LƯU Ý
Bộ dụng cụ khoan cacte (Mã phụ tùng 94419-06) bao gồm một vít trung tâm trên cùng đã được sửa đổi (Phần số 1093) để xác minh dụng cụ khoan cacte không bị hỏng khi lắp đặt bộ chuyển đổi. Bộ vít này cũng có thể được mua riêng từ đại lý Harley-Davidson cho những ai muốn sử dụng thiết bị khoan của riêng mình.
Xem các phần liên quan trong sách hướng dẫn sử dụng để biết các dụng cụ đặc biệt cần thiết để lắp đặt bộ sản phẩm này.
CẢNH BÁO
Sự an toàn của người lái và người ngồi sau phụ thuộc vào việc lắp đặt chính xác bộ chi tiết này. Sử dụng các quy trình thích hợp trong hướng dẫn bảo dưỡng. Nếu bạn không đủ khả năng làm theo quy trình hoặc không có đúng dụng cụ, hãy nhờ đại lý của Harley-Davidson thực hiện việc lắp đặt. Việc lắp sai bộ chi tiết này có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00333b)
LƯU Ý
Tờ hướng dẫn này có tham chiếu đến thông tin hướng dẫn bảo dưỡng. Với quy trình lắp đặt này, bạn phải có sách hướng dẫn bảo dưỡng cho mẫu xe của mình, sách có sẵn tại đại lý Harley-Davidson.
Các chi tiết trong bộ sản phẩm
Xem Hình 1 tới Hình 3 , và Bảng 1 tới Bảng 3 .
LƯU Ý
Bộ chuyển đổi này được thiết kế cho mục đích đạt Hiệu suất Cao hay Đua Xe và không hợp pháp để bán hoặc sử dụng trên xe có động cơ kiểm soát ô nhiễm. Bộ lắp đặt này có thể làm giảm hoặc mất hiệu lực bảo hành giới hạn của xe. Phụ tùng tăng hiệu suất động cơ chỉ dành cho tay lái lão luyện.
THÁO
Chuẩn bị bảo dưỡng
1. Cố định vị trí của xe mô tô trên độ dốc phù hợp.
LƯU Ý
Nếu xe được trang bị hệ thống an ninh thông minh Harley-Davidson, hãy xem hướng dẫn sử dụng dành cho chủ sở hữu để biết hướng dẫn về cách tắt hệ thống.
2. Tháo yên. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
CẢNH BÁO
Để tránh vô tình khởi động xe có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong, hãy tháo cầu chì chính trước khi tiến hành công việc. (00251b)
CẢNH BÁO
Để tránh vô tình khởi động xe có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong, hãy ngắt cáp âm (-) của ắc quy trước khi tiến hành công việc. (00048a)
3. Ngắt cầu chì chính hoặc tháo dây ắc quy, tháo dây âm trước. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
CẢNH BÁO
Khi bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu, không hút thuốc hay để ngọn lửa hở hoặc tia lửa xuất hiện trong khu vực xung quanh. Xăng là vật liệu cực kỳ dễ cháy nổ, có khả năng gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00330a)
4. Tháo bình nhiên liệu theo chỉ dẫn trong Hướng dẫn Bảo dưỡng.
Tháo các bộ phận của động cơ
  1. Tháo cụm lọc gió đang sử dụng. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  2. Tháo hệ thống xả đang sử dụng. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  3. Tháo động cơ khỏi khung xe. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  4. Tháo rời động cơ đầu trên và đầu dưới. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
  5. Loại bỏ lò xo màng ly hợp hiện có. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
CACTE MÁY - CHỈ CACTE NGUYÊN BẢN
THÔNG BÁO:
Bạn nên nhờ người có kinh nghiệm về kỹ thuật đo chính xác thực hiện các quy trình trong tờ hướng dẫn này. Việc không bảo đảm được dung sai cần có như trong tờ hướng dẫn này có thể dẫn đến hư hỏng động cơ. (00511b)
Chuẩn Bị Khoan Cacte
LƯU Ý
Trong quá trình lắp ráp cuối cùng của động cơ, Harley-Davidson khuyến nghị thay thế các bu-lông xi-lanh ban đầu bằng Các bu-lông Chịu Lực Cao Screamin' Eagle (Mã phụ tùng 16505-01).
  1. Tháo bu-lông ren xi lanh khỏi thân máy.
  2. Đậy kín tất cả các ổ bi và lỗ dầu để ngăn chặn bụi bẩn và các chất ô nhiễm xâm nhập vào những khu vực đó.
  3. Kiểm tra và làm sạch bề mặt tiếp xúc vỏ động cơ.
  4. Tham khảo Tờ hướng dẫn kèm theo Bộ Xi lanh Đường kính Lớn hơn (4.060 inch) để thực hiện khoan vỏ máy và các sửa đổi cần thiết để lắp đặt.
  5. LƯU Ý
    Để tránh làm hỏng dụng cụ khoan cacte, điều quan trọng là phải thay thế vít trung tâm trên cùng bằng vít tâm trên cùng đã được sửa đổi (Mã phụ tùng 1093). Vít này được bao gồm trong Bộ dụng cụ khoan cacte (Mã phụ tùng 94419-06) và có thể được mua riêng từ đại lý Harley-Davidson.
LẮP ĐẶT
Lắp ráp và lắp đặt động cơ
LƯU Ý
Nếu sử dụng cacte Screamin' Eagle, hãy chuyển sang Bước 3.
1. Xem Hình 3 . Thay thế vòng bi kim trục cam (6), vòng bi chính bên trái (18) và vòng giữ (11) từ bộ dụng cụ. Tham khảo phần Động cơ trong hướng dẫn bảo dưỡng.
2. Lắp đặt các vòi phun làm mát piston hạ thấp được bao gồm trong bộ dụng cụ này. Tham khảo sách hướng dẫn bảo dưỡng.
3. Lắp ráp cụm bánh đà (22) từ bộ dụng cụ. Tham khảo Tờ Hướng Dẫn và sổ tay bảo dưỡng.
4. Xem Hình 1 đến Hình 3 . Lắp ráp động cơ đầu trên và đầu dưới bằng cách sử dụng các phụ tùng từ bộ dụng cụ. Tham khảo các bảng hướng dẫn về cam và piston, và tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng.
5. Lắp động cơ vào khung xe theo hướng dẫn trong sổ tay bảo dưỡng.
6. Lắp đặt hệ thống nạp khí bằng các mặt bích nạp phù hợp.
7. Xem Hình 5 . Tháo huy chương cổng CNC khỏi đầu xi lanh trước.
8. Tra keo khoá ren và chất làm đầy vào ốc vít và lắp đặt huy chương Screamin' Eagle 120R (17). Siết chặt.
Mô-men: 1,1–1,4 N·m (10–12 in-lbs) vít
KEO KHÓA REN MÀU LAM ĐỘ DÍNH VỪA, NHIỆT ĐỘ CAO LOCTITE 246 (Loctite 246)
9. Lắp đặt bộ ly hợp. Cần mua riêng một bộ ly hợp hỗ trợ mô-men xoắn 140 ft-lbs.
10. Lắp hệ thống xả.
11. Lắp đặt cụm lọc gió mua riêng. Tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng hoặc Bảng Hướng Dẫn từ bộ dụng cụ.
Lắp ráp Bước cuối
1. Lắp bình xăng. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
2. Lắp cầu chì chính hoặc kết nối cáp ắc-quy, cáp âm trước. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
CẢNH BÁO
Sau khi lắp yên, hãy kéo yên lên để bảo đảm yên đã khóa vào vị trí. Trong quá trình chạy xe, yên xe lỏng lẻo có thể dịch chuyển, khiến người lái mất khả năng kiểm soát xe, từ đó có khả năng dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00070b)
3. Lắp yên theo chỉ dẫn trong Hướng dẫn Bảo dưỡng.
THÔNG BÁO:
Bạn phải hiệu chỉnh lại ECM khi lắp bộ chi tiết này. Nếu bạn không hiệu chỉnh lại ECM đúng cách, động cơ có thể bị hư hỏng nghiêm trọng. (00399b)
4. Đối với các mẫu xe EFI: Hiệu chuẩn lại có thể được thực hiện bằng EFI Race Tuner. Tham khảo Danh mục Screamin' Eagle hoặc liên hệ với đại lý Harley-Davidson. Đối với các mẫu xe dùng bộ chế hòa khí: Sẽ cần phải phun lại và định thời gian lại.
5. Khởi động và chạy động cơ. Làm lại vài lần để xác nhận động cơ hoạt động tốt.
Vận hành
Tham khảo phần QUY TẮC CHẠY RỐT ĐA trong hướng dẫn sử dụng để chạy xe mô tô.
PHỤ TÙNG
Hình 1. Phụ tùng: Bộ chuyển đổi Screamin' Eagle Pro TC 120 (1962 cc)
Bảng 1. Bảng phụ tùng: Bộ chuyển đổi Screamin' Eagle Pro TC 120 inch khối (1962 cc)
Mặt hàng
Mô tả (Số lượng)
Số bộ phận
1
Cụm xi lanh 4.060, màu đen (2) (được sử dụng trong Bộ 16550-04C)
16562-04B (phía trước)
16563-04B (phía sau)
2
Pít-tông (2)
Không bán rời
3
Bộ vòng pít-tông (2)
22526-10
4
Chốt pít-tông (2)
22310-10
5
Khuyên hãm pít-tông (4)
22097-99
6
Vòng đệm, nắp xi lanh (2)
16104-04
7
Gioăng, bệ xi lanh (2)
16736-04
8
Cụm đầu xi lanh, phía trước, màu đen
16917-08
9
Cụm đầu xi lanh, phía sau, màu đen
16921-08
10
Phích cắm nhả nén tự động (ACR)
16648-08
Lưu ý: Bộ xi lanh (16550-04C) bao gồm các chi tiết 1, 6 và 7. Bộ pít-tông (22574-10) bao gồm các chi tiết từ 2 đến 5. Chi tiết 5 cũng được bao gồm trong Bộ gioăng sửa chữa động cơ (17053-99C). Đối với các bộ phận của cụm đầu xi lanh (8, 9), hãy tham khảo phần Thông tin đầu xi lanh.
Hình 2. Phụ tùng: Bộ chuyển đổi Screamin' Eagle Twin Cam 120 (1962cc)
Bảng 2. Phụ tùng: Bộ chuyển đổi Screamin' Eagle Pro TC 120 inch khối (1962 cc)
Mặt hàng
Mô tả (Số lượng)
Số bộ phận
Mặt hàng
Mô tả (Số lượng)
Số bộ phận
1
Gioăng mặt bích, đế nắp xi lanh (2)
16719-99A
9
Cụm ống thông hơi
17025-03A
2
Gioăng mặt bích, mặt trên xi lanh (2)
17386-99A
10
Cụm vách chắn
26500002
3
Gioăng, ốp cam (2)
18635-99B
11
Bộ thanh đẩy khớp hoàn hảo, (+0.030 inch)
18401-03
4
Gioăng chữ O, ốp cần đẩy giữa (4)
11.132A
5
Gioăng chữ O, ốp cần đẩy phía dưới (4)
11.145A
Lưu ý: Các chi tiết từ 1 đến 10 được bao gồm trong Bộ gioăng sửa chữa động cơ (17053-99C).
Chi tiết 11 được bao gồm trong bộ cổ góp (29667-07).
6
Gioăng chữ O, ốp cần đẩy phía trên (4)
11293
7
Gioăng chữ O, hỗ trợ trục cò (2)
11270
8
Bu lông ống thông hơi
4400
Hình 3. Phụ tùng: Bộ chuyển đổi Screamin' Eagle Pro TC 120 (1962 cc)
Bảng 3. Phụ tùng: Bộ chuyển đổi Screamin' Eagle Pro TC 120 (1962 cc)
Mặt hàng
Mô tả (Số lượng)
Số bộ phận
1
Gioăng, nắp cam
25244-99A
2
Bộ giữ truyền động trục cam kèm 6294, vít và vòng đệm
91800088
3
Vòng hãm
11461
4
Trục cam, phía trước, SE-266E
Không bán rời
5
Trục cam, phía sau, SE-266E
Không bán rời
6
Bộ ổ trục, kim (bộ chứa chi tiết 2)
24017-10
7
Vòng đệm chữ O, bơm dầu đến tấm cam
11293
8
Vòng đệm chữ O, tấm cam đến cacte (2)
11301
9
Gioăng chữ O, chốt định vị vòng các-te (2)
26432-76A
10
Gioăng chữ O, làm mát piston (2)
10930
11
Vòng giữ, bên trong
35114-02
12
Gioăng chữ O, chốt trục khuỷu (2)
11273
13
Phớt, dầu vòng bi chính
12068
14
Vít, cacte trung tâm trên cùng, dài
1105
15
Gioăng, bịt kín
1086A
16
Vòi phun làm mát piston (2)
22315-06A
17
Medallion nắp cam 120R
25495-10
18
Vòng bi, chính
24605-07
19
Vòng đệm chịu lực
8972
20
Gioăng chữ O CPS (Không hiển thị)
11289A
21
Vít được điều chỉnh, khoan lỗ các-te (không hiển thị) (mua riêng)
1093
22
Bộ bánh đà 4.625 inch (không hiển thị)
24100007
Lưu ý: Các chi tiết 1, 7-14, 20 được bao gồm trong Bộ gioăng sửa chữa động cơ (17053-99C). Các chi tiết 4 và 6 có sẵn trong Bộ cam (25400029). Bộ xi lanh bao gồm các chi tiết 15 và 16.
THÔNG TIN ĐẦU XI LANH
LƯU Ý
Các lò xo van trong các bộ đầu xi lanh này hoạt động với cam có độ nâng lên đến 0,660 inch. (16,74 mm), và lên đến 7000 vòng/phút.
Tham khảo hướng dẫn bảo dưỡng để biết tất cả các quy trình tháo/tháo gỡ và lắp ráp/lắp đặt.
Điều quan trọng là phải kiểm tra khoảng cách từ van đến pít-tông như được mô tả trong các bước sau. Chúng tôi khuyến cáo rằng việc kiểm tra này được thực hiện bởi đại lý Harley-Davidson.
Van phải được điều chỉnh chính xác về độ hở không (zero valve lash) khi gia công piston bằng phương pháp nén. Sử dụng các thanh đẩy điều chỉnh được và nạp đầy dầu thủy lực cho các bộ tăng áp để đo chính xác.
1. Áp dụng lớp đất sét dày 0.125 (3,2 mm) đến các đỉnh của cả hai piston (ở những khu vực nơi van gặp piston).
2. Lắp đầu xi lanh mới từ bộ dụng cụ này, sử dụng các miếng đệm mới từ Bộ gioăng sửa chữa phần trên (mua riêng). Lắp ráp đầu máy và hệ thống van, sau đó siết chặt bu-lông đầu máy theo thông số lực siết được ghi trong hướng dẫn bảo dưỡng.
3. Xoay động cơ (bằng tay) hai vòng hoàn chỉnh.
4. Loại bỏ phần đầu và đo độ dày của đất sét tại điểm mỏng nhất.
LƯU Ý
  • Đất sét phải đo 0,080 in. (2,03 mm) tại điểm mỏng nhất. Nếu số đo này không đạt độ dày tối thiểu, độ sâu của các vết khía xu páp phải được tăng lên; tuy nhiên, độ sâu của các vết khía không được vượt quá 0,135 in. (3.43 mm).
  • Vì sử dụng van quá cỡ, nên cũng cần kiểm tra khoảng cách hướng tâm. Khoảng cách xuyên tâm vào khoảng 0,050 in. (1,27 mm) được khuyến cáo.
LƯU Ý
Lò xo van trên các đầu xy-lanh này có chiều cao lò xo đã lắp đặt là 1.835 in. (46,61 mm) tương đương với 180 lbs (81,6 kg) áp lực yên xe.
  • Áp lực yên xe có thể được tăng bằng cách đặt các miếng đệm 18224-98 (0.015 inch) hoặc 18225-98 (0.030 inch) dưới các vòng đỡ lò xo dưới cùng. Cứ sau 0.015 in. (0,38 mm) giảm chiều cao lò xo tương đương 7.5 lbs (3,4 kg) áp lực yên xe. Điều chỉnh áp lực yên xe đến mức mong muốn bằng cách đặt các miếng đệm dưới vòng cổ dưới, nhưng phải duy trì khoảng cách tối thiểu là 0.70 inch. (17.78 mm) đến cuộn dây.
  • Áp lực yên xe có thể được giảm bằng cách gia công bề mặt của các đầu xi lanh ở khu vực dưới cổ dưới lò xo van. Cứ sau 0.015 in. (0,38 mm) tăng chiều cao lò xo tương đương 7.5 lbs (3.4 kg) áp lực yên xe. Máy đạt áp lực yên xe mong muốn bằng cách gia công các túi lò xo trong đầu xi lanh, nhưng duy trì tối thiểu 0.70 in. (17.78 mm) đến cuộn dây.
Để vận hành ổn định ở tốc độ quay cực đại, cần kiểm tra chiều cao lắp đặt của cả bốn lò xo van để đảm bảo độ đồng nhất.
1Cổ trên
2Cổ dưới
31.835 in. (46.61 mm) chiều cao lò xo/180 lbs (81.6 kg) áp suất lò xo
4Khoảng di chuyển tự do phải lớn hơn ít nhất 0,080 inch (2,03 mm) so với độ nâng van tối đa.
Hình 4. Vòng quay xu páp lò xo
5. Thay đổi chiều cao lò xo van (áp lực yên xe) như sau:
a. Nén lò xo van và tháo các chốt giữ van, các vòng trên, lò xo, phớt van và các vòng dưới trên tất cả bốn van.
b. Xem Hình 4 . Sử dụng các miếng chêm hoặc đầu xi lanh máy như yêu cầu để đạt được áp lực yên xe mong muốn (xem các ghi chú ở trên). Lắp đặt vòng đệm lò xo van dưới, lò xo van (chưa lắp phớt van tại thời điểm này), vòng đệm trên và then khóa vòng đệm. Kiểm tra chiều dài lò xo đã lắp.
c. Nếu chiều cao lò xo vẫn không khớp, hãy lặp lại Bước 8a và 8b ở trên khi cần thiết để đạt được chiều cao lò xo được lắp đặt mong muốn, một lần nữa mà không cần lắp đặt phớt van.
d. Khi tất cả các chiều cao lò xo đều khớp, tháo bỏ các nắp giữ vòng van, vòng trên, lò xo và vòng dưới. Lắp đặt bằng cách sử dụng phớt van mới (18046-98) được mua riêng. Lắp ráp các cụm đầu xi lanh.
e. Do kích thước đường kính lò xo khá lớn trong bộ dụng cụ này, có thể sẽ xảy ra hiện tượng ma sát nhẹ giữa lò xo và hộp đòn bẩy. Nếu phát hiện có sự can nhiễu, khoảng cách của các bu lông hộp đòn có thể cho phép di chuyển đủ để tạo khoảng trống. Nếu không, có thể cần phải loại bỏ một lượng nhỏ vật liệu khỏi hộp rocker.
6. Lắp đặt cụm đầu xi lanh mới.
7. Kiểm tra động cơ đã lắp ráp để đảm bảo lắp đặt và hoạt động đúng cách.
LƯU Ý
Nếu cần thiết bị giải nén cơ học, bộ giải nén SE (32076-04) có sẵn. Bộ giải nén cơ học có thể được gia công bằng cách sử dụng SE Mechanical Compression Release Fixture (94638-08). Cần tháo bộ phận giải nén tự động và lắp đặt nút bịt 16648.
PHỤ TÙNG
Hình 5. Phụ tùng: Phụ tùng bảo dưỡng đầu xi lanh
Bảng 4. Phụ tùng: Danh sách phụ tùng bảo dưỡng đầu xi lanh
Mặt hàng
Mô tả (Số lượng)
Số bộ phận
1a
Cụm đầu xi lanh, phía sau (bao gồm các chi tiết từ 2 đến 11)
16921-08
1b
Cụm đầu xi lanh, phía trước (bao gồm các chi tiết từ 2 đến 13)
16917-08
2
  • Đầu xi lanh (gia công, với các mục B, C, D và E đã được lắp đặt)
Không bán rời
3
  • Vòng đệm, Van lò xo, phía trên (4)
Xem Bộ dụng cụ bảo dưỡng
4
  • Vòng đệm, Van lò xo, phía dưới (4)
Xem Bộ dụng cụ bảo dưỡng
5
  • Đinh tán, ống xả (4)
16715-83
6
  • Xu páp nạp (2)
18190-08
7
  • Xu páp xả (2)
18183-03
8
  • phớt, van (4)
18046-98
9
  • Xu páp lò xo (4)
Xem Bộ dụng cụ bảo dưỡng
10
  • Vòng kẹp, cổ xu páp (8). Cũng đi kèm với Bộ 18281-02A
18240-98
11
  • Nút bịt
16648-08
12
  • Medallion, "120R" (chỉ dành cho đầu xi lanh trước) (rời)
17136-10
13
  • Vít, đầu nút, TORX (2) (chỉ dành cho nắp xi lanh phía trước) (rời)
94634-99
Bộ dụng cụ bảo dưỡng:
A
Bộ lò xo xu páp, Screamin's Eagle
19281-02A
Các phụ tùng Screamin' Eagle sau đây có sẵn bán rời:
B
Bệ xu páp, nạp
18191-08
C
Bệ xu páp, xả
18048-98A
D
Thanh dẫn xu páp, nạp (để bảo dưỡng)
  • (+ 0.003 in.)
18158-05
  • (+ 0.002 in.)
18156-05
  • (+ 0.001 in.)
18154-05
E
Thanh dẫn xu páp, xả (để bảo dưỡng)
  • (+ 0.003 in.)
18157-05
  • (+ 0.002 in.)
18155-05
  • (+ 0.001 in.)
18153-05