1 | Vít (2) |
2 | Kẹp tay lái |
3 | Cụm tay côn |
4 | Ốp công tắc trên |
5 | Ốp công tắc dưới |
6 | Tay cầm lái bên trái |
7 | Đường kính lớn hơn của mặt bích |
8 | Rãnh |
1. | Tham khảo sách hướng dẫn bảo dưỡng để biết thông tin cụ thể về các bước tổng quát sau đây. | |||||||||||||||
2. | Với tay nắm "không dán keo": Tháo tay nắm ra khỏi tay lái. Với tay nắm dán keo: Dùng dao hoặc kéo sắc cẩn thận cắt tay nắm khỏi tay lái để tháo ra. |
Hình 2. Ốp công tắc tay lái bên trái (Touring 2014 trở lên) |
1 | Miếng đệm dày 5/32-inch (4 mm) |
2 | Cần phanh tay |
3 | Cụm giá bắt tay phanh |
1 | Tay lái |
2 | Cảm biến tay ga |
3 | Nắp bịt kín |
1. | Xem CÁCH THÁO CẢM BIẾN TAY VẶN trong hướng dẫn bảo dưỡng. Làm theo hướng dẫn dành cho từng mẫu xe để: a. Tìm được giắc nối bộ dây nối bộ cảm biến tay vặn có 6 đường [204] bên trong xe. Rút giắc nối ra một nửa. b. Nhẹ nhàng kéo cảm biến tay vặn ra khỏi tay lái sao cho khoảng cách vừa đủ để tiếp cận ống co nhiệt màu đen hoặc giắc nối tay nắm có sưởi. | |
2. | Xem Hình 8 . Lấy tay nắm có sưởi bên trái (1), bộ dây điện dài (15) và đoạn nối dài bộ dây ngắn (8) trong bộ sản phẩm. Xác định xem có cần dùng dây nối dài trong trường hợp này hay không: Giắc nối có dài quá đầu bên kia tay lái không?
Nếu CÓ:
Không cần dùng dây nối dài. Bạn có thể bỏ đi. Rút dây điện khỏi tay nắm bên trái.
Nếu KHÔNG:
Rút dây điện khỏi tay nắm bên trái. Kết nối phần dây kéo dài vào giắc nối trên bó dây. Để tay nắm bên trái và bộ dây điện hoặc bộ dây sang một bên. a. Tạm thời nối bó dây vào giắc nối ở phía cuối tay nắm có sưởi bên trái. b. Giữ tay nắm và bộ dây điện gắn trên đó ở vị trí dọc theo phía ngoài tay lái như lúc cụm phụ kiện được lắp trên tay lái. c. Giắc nối ở cuối bộ dây điện dài quá đầu bên phải tay lái. LƯU Ý KHÔNG cắt bất cứ dây nào nối với giắc nối màu xanh lục trên cảm biến tay vặn. CHỈ cắt ống co nhiệt màu đen. d. Đặt giắc nối xuyên qua trên cảm biến tay vặn. Đây là giắc có 2 chân cắm, xem hướng dẫn bảo dưỡng để biết vị trí. | |
3. | Tìm dây màu đen đi ra từ giữa cảm biến tay vặn. | |
4. | Lấy bộ dây điện mà bạn để riêng ở Bước 2. | |
5. | Nối cổng cái trên dây cảm biến với cổng đực màu đen ở đầu bộ dây điện. LƯU Ý Bạn có thể tận dụng áp suất không khí hoặc dây mồi của thợ điện để luồn hết dây điện qua tay lái. | |
6. | Luồn giắc nối và dây điện của cảm biến tay vặn vào phía bên phải tay lái. a. Trong lúc luồn dây vào tay lái, kéo nhẹ giắc nối ở cuối dây nối cảm biến tay vặn để kéo cảm biến tay vặn vào trong tay lái. b. Luồn toàn bộ dây điện của tay nắm có sưởi bên trái qua và xuyên ra ngoài bên trái tay lái. c. Luồn các vấu thò ra trên cảm biến tay vặn vào các khe trong tay lái. Có một vấu thò ra và một khe nhỏ hơn các vấu và khe khác để tránh lắp nhầm LƯU Ý
| |
7. | Cố định cổng cái màu trắng vào tay nắm có sưởi mới ở bên trái (1). |
1. | Xem Hình 1 . Điều chỉnh vị trí tay nắm có sưởi bên trái (6) sao cho phần có đường kính lớn hơn của mặt tiếp xúc (7) nằm ở cuối. Đẩy hẳn tay nắm vào tay lái. a. Đặt ốp công tắc dưới bên dưới tay nắm. Các rãnh (8) ở phía ngoài ốp công tắc phải khớp với mặt tiếp xúc ở cuối tay nắm. b. Đặt ốp công tắc trên lên tay lái và ốp công tắc dưới. c. Lắp vít ốp công tắc trên và dưới, nhưng không siết chặt. Kiểm tra đảm bảo dây dẫn của bộ dây chạy trong phần lõm ở phía dưới cùng của tay lái. d. Đặt cụm tay côn vào trong cụm ốp công tắc. Lắp vấu trên ốp công tắc dưới vào rãnh ở cuối cụm giá bắt tay côn. e. Căn chỉnh lỗ trong kẹp tay lái cho thẳng hàng với lỗ trong cụm giá bắt tay côn. Lắp vít bên dưới với vòng đệm dẹt. Điều chỉnh vị trí ốp công tắc và điều khiển tay côn sao cho người lái cảm thấy thoải mái. f. Trước tiên siết chặt vít kẹp tay lái phía trên, rồi siết chặt vít kẹp tay lái phía dưới. Mô-men: 6,8–9 N·m (60–80 in-lbs) g. Trước tiên siết chặt vít ốp công tắc phía dưới, rồi siết chặt ốp công tắc phía trên. Mô-men: 4–5,4 N·m (35–48 in-lbs) |
1. | Xem Hình 5 . Đặt giắc nối B+ (đầu dương của pin) (1) trên bộ dây điện chính bên dưới yên (dây đỏ có giắc nối màu xám chưa sử dụng). Tháo nắp (2) khỏi giắc nối. | |||||||
2. | Xem Hình 8 . Cắm bộ dây chuyển đổi (11) trong bộ sản phẩm vào giắc nối B+. | |||||||
3. | Cắt dây đỏ của tay nắm có sưởi sao cho dễ nối với đầu dây đỏ của bộ dây chuyển đổi. Dùng giắc nối ghép đã bọc kín (4) trong bộ sản phẩm để nối hai dây theo hướng dẫn bảo dưỡng. |
Hình 5. Giắc nối B+ | ||||||
4. | Lấy dây bộ chuyển đổi khối cầu chì màu cam/trắng (10) trong bộ sản phẩm. Chú ý đầu kết nối ở mỗi đầu (xem Hình 6. Chỉ có đầu kết nối KHÔNG CÓ vấu lò xo mới vừa với ổ cầu chì. Cẩn thận cắt đầu kết nối CÓ vấu lò xo ra khỏi dây và bỏ đi. |
Hình 6. Dây bộ chuyển đổi khối cầu chì | ||||||
5. | Tìm ổ cầu chì có ghi "P&A IGN" "2A MAX". Có một cần nối mạch cấp điện cho một bên mạch này, nhưng không có dây nối tiếp hay cầu chì. Tháo ba cầu chì hiện có trong hàng này, chú ý vị trí. | |||||||
6. | Nhẹ nhàng tháo chốt phụ bằng nhựa màu cam khỏi bảng nắp cầu chì. Luồn dây chuyển đổi màu cam/trắng vào đầu kết nối cho đến khi không luồn được nữa. Xem đầu kết nối lắp tại nhà máy ở xung quanh để so sánh và xác minh xem hướng cũng như độ sâu đã phù hợp hay chưa. Lắp chốt phụ. | |||||||
7. | Cắt bỏ phần thừa ra của dây màu cam/trắng trên tay nắm có sưởi sao cho dễ nối với dây bộ chuyển đổi màu cam/trắng đã nối ở Bước 8. | |||||||
CẢNH BÁO Bảo đảm tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất khi sử dụng UltraTorch UT-100 hay bất kỳ thiết bị gia nhiệt bằng bức xạ nào khác. Không tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất có thể gây ra hỏa hoạn, dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00335a) | ||||||||
8. | Lấy cút nối bọc kín màu lam (4) trong bộ sản phẩm. Nối dây màu cam/trắng từ cụm dây điện của tay nắm có sưởi với dây bộ chuyển đổi màu cam/trắng theo hướng dẫn bảo dưỡng. LƯU Ý
| |||||||
9. | Xem Hình 8 . Lắp cầu chì 2A (13) trong bộ sản phẩm vào ổ cầu chì P&A IGN để đóng kín mạch điện. Lắp ba cầu chì vừa tháo ở Bước 2 vào ổ phù hợp. | |||||||
10. | Lắp nắp chống bụi vào khối cầu chì. Lắp khối cầu chì. Lắp kẹp cầu chì chính theo hướng dẫn bảo dưỡng. | |||||||
11. | Mở nắp kẹp cầu chì trên dây điện của tay nắm có sưởi. Lắp cầu chì 5A (14) còn lại trong bộ sản phẩm vào kẹp cầu chì. Đóng nắp. | |||||||
12. | Kiểm tra toàn bộ đoạn dây xem có chỗ nào bị cọ xát, bào mòn hay bó chặt hay không. | |||||||
13. | Siết chặt dây màu đen có đầu cốt vào đinh tán tiếp đất bất kỳ trên khung. Tiếp tục đến phần HOÀN TẤT. |
1. | Xem Hình 2 .
Các mẫu xe 2014-2015:
Kiểm tra chắc chắn rằng phần bảo vệ (6) nằm đúng vị trí ở phía ngoài mô đun công tắc. a. Lắp các phần ốp công tắc (4, 5) vào mô đun công tắc. Siết chặt vít cố định (1) cho đến khi khít. b. Lắp cụm cần điều khiển ly hợp (3). c. Lắp kẹp tay lái (2) bằng hai vít tháo trước đó, nhưng không siết chặt. d. Siết chặt vít ốp công tắc. Siết chặt. Mô-men: 4–5 N·m (35–44 in-lbs) e. Trượt nắp công tắc bật tắt tại chỗ (7) sang phải để lắp đặt. f. Thắt chặt kẹp tay côn. Mô-men: 6,8–9 N·m (60–80 in-lbs) | |
THÔNG BÁO: Không đi bó dây chính của tay nắm bên trong hộp công tắc. Dây chạy trong hộp công tắc có thể gây đoản mạch và làm hỏng thiết bị. (00369a) | ||
2. | Đi dây điện chính của tay nắm có sưởi giữa tay nắm và ốp công tắc bên trái, sau đó luồn xuống dưới ốp công tắc. | |
3. | Xem Hình 8 . Các lỗ ở bên trái có nằm phía dưới tay nắm không? a.
Nếu CÓ:
Cài kẹp giữ dây (12) trong bộ sản phẩm vào các lỗ. Siết kẹp chặt vào bộ dây điện. b.
Nếu KHÔNG:
Dùng dây thít cáp (9) để thít chặt dây điện vào tay lái. |
1. | Lấy tay ga có sưởi bên phải mới (2) trong bộ sản phẩm. Đưa tua vít hoặc dụng cụ lưỡi dẹt khác vào giữa thân tay ga và nắp chụp đầu. Cẩn thận nhấc nắp chụp đầu khỏi tay nắm. LƯU Ý Ở bước tiếp theo, khi kéo chốt khỏi tay ga, KHÔNG nắm vào dây hoặc chốt đầu kết nối. Chỉ nắm vấu cao su trên chốt. | |
2. | Ẩn bên trong đầu phía ngoài của tay ga là chốt cao su tròn có dây màu cam và màu lục ở một bên, bên kia là hai đầu chốt. Dùng kìm mũi nhọn hoặc dụng cụ tương tự, cẩn thận kẹp vấu cao su ở bên có dây của chốt. Kéo chốt ra khỏi tay nắm qua khe hở bên ngoài. | |
3. | Lau sạch mọi bụi bẩn trên tay lái và bên trong tay ga. | |
4. | LƯU Ý
| |
5. | Lắp ốp công tắc. Siết chặt vít cho đến khi kín hẳn. | |
6. | Lắp cụm điều khiển phanh, nhưng không siết chặt. | |
7. | Kẹp chặt ốp công tắc. a. Đẩy tay nắm vào phía trong để xem tay nắm đã áp vào hết hay chưa. b. Đưa cụm ốp công tắc vào phía trong (ra xa tay nắm) để loại bỏ khe hở dọc. Sau đó đưa cụm ốp công tắc ra phía ngoài 1–2 mm (0.040–0,08 in) để tạo khe hở dọc. c. Trong lúc giữ ốp công tắc, siết chặt vít ốp công tắc. Mô-men: 4–5,1 N·m (35–45 in-lbs) d. Xác minh rằng tay nắm có độ hở nhỏ vừa đủ giữa phía trong-phía ngoài. e. Xác minh rằng tay nắm có thể thoải mái xoay và trở về vị trí cũ. | |
8. | Siết chặt vít kẹp điều khiển phanh. Siết chặt. Mô-men: 6,8–9,0 N·m (60–80 in-lbs) | |
9. | Xác minh tay nắm có thể xoay dễ dàng và có khe hở nhỏ một lần nữa. | |
10. | Xem Hình 1 và Hình 2 minh họa cách lắp đặt tương tự với vỏ bên trái. Lắp bộ điều khiển tay lái bên phải theo cách tương tự. | |
CẢNH BÁO Trước khi khởi động động cơ, hãy bảo đảm bộ phận điều khiển bướm ga sẽ bật trở lại vị trí chạy không tải khi bạn thả tay ra. Bộ phận điều khiển bướm ga ngăn động cơ tự động trở lại tình trạng chạy không tải có thể khiến người lái mất khả năng kiểm soát xe, dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00390a) | ||
11. | Xác minh rằng ống bọc tay nắm/tay ga bên phải dễ dàng xoay và trở về vị trí cũ. Ống bọc không được nối với tay lái hay ốp công tắc. LƯU Ý Các lỗ cắm đầu kết nối trên cảm biến tay vặn được dịch chuyển về một bên. Chỉ có thể cắm chân cắm theo một chiều. | |
12. | Dùng kìm mũi nhọn hoặc dụng cụ tương tự, cẩn thận kẹp vấu ở bên có dây của chốt cao su tròn ở đầu ngoài của tay ga. a. Cắm lại chốt qua khe hở trong tay nắm. Lắp các chốt đầu kết nối vào các ổ cắm ở cuối cảm biến tay vặn. b. Ấn chặt chốt cao su để đảm bảo chân cắm đã cắm hết vào lỗ cắm. | |
13. | Đậy nắp chụp đầu mạ crôm lên phía cuối tay ga. |
1. | Làm theo hướng dẫn có trong Bộ dây kết nối điện để: a. Nối dây màu cam/trắng trong bộ tay nắm với dây màu tím/lam trên Bộ dây kết nối điện. b. Nối dây màu đỏ trong bộ tay nắm với dây màu đỏ/lam trên Bộ dây kết nối điện. c. Nối dây màu đen trong bộ tay nắm với dây màu đen trên Bộ dây kết nối điện. d. Nếu không sử dụng, lắp nắp vào cạnh có 4 đường của giắc nối. e. Dùng nhiệt làm co các mối nối bọc kín. f. Siết chặt dây màu đen có đầu cốt vào đinh tán tiếp đất bất kỳ trên khung. Tiếp tục đến phần HOÀN TẤT. |
1. | Xác định vị trí giắc nối Digital Technician [91A] (cổng đực sáu đường Deutsch có đầu bọc cao su) bên dưới yên xe. Đặt Bộ dây kết nối điện vào giắc nối [91A], nhưng KHÔNG kết nối ngay. | |
2. | Đi dây của tay nắm có sưởi đến Bộ dây kết nối điện. KHÔNG cắt bỏ kẹp cầu chì cáp trên dây màu đỏ mà cắt các dây sao cho có chiều dài phù hợp để vừa tầm với giắc nối bọc kín trên Bộ dây kết nối điện. | |
3. | Đấu dây màu đen của tay nắm với các dây màu đen trong Bộ dây kết nối điện. | |
4. | Đấu dây màu cam/trắng của tay nắm với dây đỏ/vàng trong Bộ dây kết nối điện. | |
5. | Đấu dây màu đỏ của tay nắm với dây màu đỏ/lam trong Bộ dây kết nối điện. | |
6. | Sử dụng súng bắn nhiệt hoặc thiết bị gia nhiệt phù hợp để làm co giắc nối cho vừa với dây. | |
7. | Kéo đầu bọc cao su khỏi cổng đực Digital Technician màu xám [91A]. Cắt đầu chắn ra khỏi dây. | |
8. | Nối thân phích nối của Bộ dây kết nối điện với giắc nối [91A]. | |
9. | Lắp đầu bọc cao su vào cổng đực đang hở của Bộ dây kết nối điện. | |
10. | Nới lỏng hoặc tháo bốn vít cố định ECM vào giá lắp. Đi Bộ dây kết nối điện dưới giắc nối ECM. Cố định bốn vít. Siết chặt. Mô-men: 5,1–6,2 N·m (45–55 in-lbs) | |
11. | Dùng nhiệt làm co các mối nối bọc kín. | |
12. | Siết chặt dây màu đen có đầu cốt vào đinh tán tiếp đất bất kỳ trên khung. Tiếp tục đến phần HOÀN TẤT. |
1. | Xác minh rằng ống bọc tay nắm/tay ga bên phải dễ dàng xoay và trở về vị trí cũ. Ống bọc không được nối với tay lái hay ốp công tắc. KHÔNG khởi động xe trừ khi bướm ga đã hoạt động tốt. | |
2. | Xác minh tay lái xoay trơn tru và hết cỡ từ phải sang trái mà không làm căng dây điện. |
1. | Xác minh rằng công tắc khóa điện đã TẮT. Xem hướng dẫn bảo dưỡng để biết cách lắp cầu chì chính. | |
2. | Lắp bình xăng theo hướng dẫn bảo dưỡng. Lắp đặt mọi bộ phận khác của xe mà bạn đã tháo ra lúc trước theo hướng dẫn bảo dưỡng hoặc hướng dẫn của bộ sản phẩm. | |
CẢNH BÁO Sau khi lắp yên, hãy kéo yên lên để bảo đảm yên đã khóa vào vị trí. Trong quá trình chạy xe, yên xe lỏng lẻo có thể dịch chuyển, khiến người lái mất khả năng kiểm soát xe, từ đó có khả năng dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00070b) | ||
3. | Xem hướng dẫn bảo dưỡng để biết cách lắp yên. LƯU Ý
| |
4. | Trước khi khởi động xe, xác minh rằng tay nắm không sản sinh nhiệt. | |
5. | Khởi động động cơ. Kiểm tra mọi cài đặt nhiệt của tay nắm. Đảm bảo tay nắm không sản sinh nhiệt khi tắt máy. |
1. | Xem Hình 1 . Kiểm tra xem đường đi dây có đúng không. Bộ dây chính của tay nắm phải nằm ngoài ốp công tắc. Nếu dây chạy ở bên trong, tháo ốp công tắc của tay lái bên trái và kiểm tra xem có dây bị kẹp không. Nếu dây bị kẹp, tháo tay nắm của tay lái bên trái ra và lặp lại quy trình lắp với cách đi dây đúng. | |
2. | Kiểm tra kết nối dây của bộ dây chính màu cam/trắng, đỏ và đen của tay nắm. a. Nếu kết nối bị hư hại, lỏng hoặc yếu, hãy sửa chữa mối nối đó. Kiểm tra hoạt động của tay nắm. b. Nếu mọi kết nối đều tốt, chuyển sang bước tiếp theo. |
3. | Tháo tay nắm bên trái khỏi tay lái. | |
4. | Tháo giắc nối trên tay nắm bên trái khỏi bộ dây điện của tay nắm bên phải. | |
5. | Kiểm tra khả năng truyền dẫn giữa hai giắc nối trong tay nắm bên trái. Nếu kiểm tra cho thấy truyền dẫn tốt tức là hai giắc nối hoạt động tốt. | |
6. | Tháo yên xe theo hướng dẫn bảo dưỡng. | |
7. | Khởi động xe. | |
8. | Kiểm tra dòng điện 12 VDC trên dây màu đỏ và màu đen của bó dây điện của tay nắm bên trái. a. Nếu không thấy dòng 12 VDC trên các dây, kiểm tra cầu chì (14) trong bộ dây điện và thay thế nếu cầu chì đã nổ. b. Nếu không thấy dòng điện 12 VDC, tháo tay nắm bên trái và bộ dây điện, đồng thời kiểm tra các tay nắm. |
1 | Tay nắm bên trái |
2 | Điều khiển nhiệt |
3 | Cáp dương của bộ ngắt mạch chính hoặc giắc nối dương của ắc quy |
4 | Cầu chì |
5 | Cáp dương của nguồn phụ kiện |
6 | Đầu nối đất âm |
7 | Tay nắm phải |
Bộ sản phẩm | Mặt hàng | Mô tả (Số lượng) | Số bộ phận |
---|---|---|---|
Bộ sản phẩm 56047-08A Tay nắm có sưởi Flame | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100-04B |
2 | Tay ga có sưởi bên phải (bao gồm Mục 3) | 56048-08 | |
3 |
| 55940-08 | |
Bộ sản phẩm 56049-08A Tay nắm có sưởi Ironside | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | Không bán |
2 | Tay ga có sưởi bên phải (bao gồm Mục 3) | Không bán | |
3 |
| Không bán | |
Bộ sản phẩm 56196-08A Chrome and Rubber (Đường kính nhỏ) Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56617-04B |
2 | Tay ga có sưởi bên phải (bao gồm Mục 3) | 56615-08 | |
3 |
| 55950-08 | |
Bộ sản phẩm 56512-08A Tay nắm có sưởi Contoured Chrome and Rubber | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56514-04B |
2 | Tay ga có sưởi bên phải (bao gồm Mục 3) | 56513-08 | |
3 |
| 55949-08 | |
Bộ sản phẩm 56828-08A Tay nắm có sưởi Aileron | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | Không bán |
2 | Tay ga có sưởi bên phải (bao gồm Mục 3) | Không bán | |
3 |
| Không bán | |
Bộ sản phẩm 56926-08A Tay nắm có sưởi Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56927-05A |
2 | Tay ga có sưởi bên phải (bao gồm Mục 3) | 56928-08 | |
3 |
| 55957-08 | |
Bộ sản phẩm 56100027 Tay nắm có sưởi Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100038 |
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải | 56100032 | |
3 |
| 56100024 | |
Bộ sản phẩm 56100047 Tay nắm có sưởi Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100049 |
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải | 56100050 | |
Bộ sản phẩm 56100107 Tay nắm có sưởi Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100109 |
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải | 56100096 | |
Bộ sản phẩm 56100253 Tay nắm có sưởi Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100286 |
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải | 56100096 | |
Bộ 56100255, 56100412 Tay nắm có sưởi Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái (Bộ 56100255) | 56100285 |
Tay nắm có sưởi bên trái (Bộ 56100412) | 56100417 | ||
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải (Bộ 56100255) | 56100050 | |
Tay nắm ga có sưởi bên phải (Bộ 56100412) | 56100418 | ||
Bộ sản phẩm 56100257 Tay nắm có sưởi Bộ sưu tập Contoured Chrome Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100288 |
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải | 56513-08 | |
Bộ sản phẩm 26100258 Tay nắm có sưởi Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100292 |
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải | 56100032 | |
Bộ sản phẩm 56100260 Tay nắm có sưởi Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100293 |
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải | 56928-08 | |
Bộ sản phẩm 56100263 Tay nắm có sưởi Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100296 |
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải | 56048-08 | |
Bộ sản phẩm 56100267 Bộ sưu tập Chrome and Rubber (Đường kính nhỏ) Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100295 |
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải | 56615-08 | |
Bộ sản phẩm 56100362 Willie G Skull Matte Black Tay nắm có sưởi | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100369 |
2 | Tay nắm ga có sưởi bên phải | 56100370 | |
Các chi tiết thông thường trong TẤT CẢ các bộ sản phẩm | 4 | Giắc nối ghép bọc kín (2) | 70586-93 |
5 | Đầu cốt, #10 (2) | 9857 | |
6 | Đầu cốt, 6,35 mm (1/4 inch) (2) | 9858 | |
7 | Đầu cốt, 7,93 mm (5/16 inch) | 9859 | |
8 | Bộ dây điện, nối dài | 69201703 | |
9 | Dây thít cáp, màu đen, dài 197 mm (7,75 inch) | 10006 | |
10 | Dây điện, bộ chuyển đổi khối cầu chì | 70329-04 | |
11 | Bộ dây điện, bộ chuyển đổi | 70310-04 | |
12 | Kẹp, kẹp dây (4) | 70345-84 | |
13 | Cầu chì, dạng lưỡi dao "mini", 2 Amp (màu xám) (dành cho khối cầu chì của xe) | 54305-98 | |
14 | Cầu chì, dạng lưỡi dao "mini", 5 Amp (màu nâu vàng nhạt) (dành cho kẹp cầu chì cáp) (LƯU Ý: Cầu chì 4 Amp dùng được cho vị trí này) | 72331-95 | |
15 | Bộ dây điện, cảm biến ga | 69201713 |