BỘ ĐIỀU KHIỂN PHÍA SAU CỦA SPORTSTER
J062762019-01-14
THƯỜNG
Chỉ Yên đơn
CẢNH BÁO
Việc lắp đặt bộ chi tiết này đòi hỏi phải tháo gác chân cho người ngồi sau, tháo yên đôi (nếu được trang bị) và lắp yên đơn. Nỗ lực chở người ngồi sau trên xe mô tô được lắp cả yên đôi và bộ chi tiết này có thể gây hại cho người ngồi sau và ảnh hưởng bất lợi đến cách vận hành xe, điều đó có khả năng dẫn đến tình trạng mất kiểm soát và thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (02804a)
Nếu xe đang được gắn yên đôi thì phải tháo gác chân của người ngồi sau, yên hai người và đai yên. Để mua yên đơn cho Sportster, xem catalog Phụ kiện và Phụ tùng Xe máy Chính hãng của Harley-Davidson hoặc liên hệ đại lý Harley-Davidson.
Mã số bộ sản phẩm
50700040
Mẫu xe
Để biết phụ tùng phù hợp với mẫu xe nào, vui lòng tham khảo Catalog Bán lẻ P&A hoặc mục Phụ tùng và Phụ kiện trên trang web www.harley-davidson.com (chỉ có tiếng Anh).
Yêu cầu lắp đặt
CẢNH BÁO
Sự an toàn của người lái và người ngồi sau phụ thuộc vào việc lắp đặt chính xác bộ chi tiết này. Sử dụng các quy trình thích hợp trong hướng dẫn bảo dưỡng. Nếu bạn không đủ khả năng làm theo quy trình hoặc không có đúng dụng cụ, hãy nhờ đại lý của Harley-Davidson thực hiện việc lắp đặt. Việc lắp sai bộ chi tiết này có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00333b)
LƯU Ý
Tờ hướng dẫn này có tham chiếu đến thông tin hướng dẫn bảo dưỡng. Công tác lắp đặt này đòi hỏi phải có sách hướng dẫn của xe, có sẵn ở Đại lý của Harley-Davidson.
Mẫu xe 883N và 1200T cần phải mua riêng Gác chân bên phải (Mã bộ phận 51323-08) và Gác chân bên trái (Mã bộ phận 51327-08).
Các chi tiết trong bộ sản phẩm
Xem Hình 1 , Hình 2Bảng 1 .
LẮP ĐẶT
Tháo gác chân của người lái và cụm điều khiển ra
1. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. Tháo gác chân của người lái và cụm điều khiển ra. Không được tháo rời xi lanh chính phía sau (C).
2. Giữ lại gác chân trái và phải (ngoại trừ đối với mẫu XL883N và 1200T), cũng như vòng đệm có lò xo trái và phải.
3. Tháo miếng gác mòn khỏi gác chân.
Tháo hệ thống xả
1. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. Tháo hệ thống xả, bao gồm cả giá lắp trên ốp bánh xích. Làm vậy để lắp bộ điều khiển bên phải cũng như giá lắp của ống xả mới.
Tháo Cụm gác chân cho người ngồi sau có sẵn
1. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng. Tháo cụm đỡ gác chân cho người ngồi sau trái và phải. Những bộ phận này sẽ không được lắp lại vào xe. Có thể để nguyên hệ thống phanh tại vị trí và không cần phải tháo ra.
Lắp Gác chân bên phải và Cụm Phanh
1. Xem Hình 1Bảng 1. Tháo bu lông giữ xi lanh chính phía sau ra. Vứt bỏ bu lông.
2. Lắp ách của xi lanh chính (10) vào xi lanh chính phía sau (C) với những bộ phận đã tháo trước đó.
3.
LƯU Ý
Đảm bảo móc chữ U (6) đã được lắp với phần đầu nằm sát với động cơ nhất.
Lắp đòn khuỷu (7) vào giá đỡ chính (4) bằng chốt móc chữ U (6) và vòng hãm (1).
4. Đặt giá đỡ chính (4) đằng sau xi lanh chính (C) và lắp vít lục giác chìm (8) vào để cố định cả cụm. Siết đến:
Mô-men: 61–68 N·m (45,0–50,2 ft-lbs) Vít lục giác chìm
5. Cố định xi lanh chính phía sau (C) vào giá đỡ chính (4) bằng vít đầu tròn TORX™ (12). Siết đến:
Mô-men: 24,4–30 N·m (18,0–22,1 ft-lbs) Vít đầu tròn Torx™
6.
LƯU Ý
Góc của bàn đạp phanh có thể điều chỉnh được bằng cách xoay ách của xi lanh chính (10) thuận hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
Nối đòn khuỷu (7) vào ách của xi lanh chính (10) bằng chốt của móc chữ U (11) và chốt then (9).
7.
LƯU Ý
Khi lắp, mặt phẳng của vòng đệm có lò xo (B) phải hướng về mặt phẳng của móc chữ U của gác chân (2).
Vòng đệm có lò xo (B) cần được lắp đằng sau gác chân.
Lắp gác chân có sẵn theo xe (A), vòng đệm có lò xo (B) và giá lắp của thanh gác mòn (15) vào móc chữ U của gác chân (2). Lắp chốt cài (6) và vòng hãm (1).
8. Tra vít của giá lắp của thanh gác mòn (17) qua giá lắp của thanh gác mòn vào phần cuối của gác chân (A). Siết đến:
Mô-men: 8,1–12,2 N·m (71,7–108,0 in-lbs) Vít của giá lắp của thanh gác mòn
9. Lắp thanh gác mòn (16) vào giá lắp của thanh gác mòn. Siết đến:
Mô-men: 8,1–12,2 N·m (71,7–108,0 in-lbs) Vít của giá lắp của thanh gác mòn
10.
LƯU Ý
Để lắp ống xả, cột níu bàn đạp phanh lên trên để có chỗ.
Lắp cần phanh (14) vào bàn đạp phanh (3) và đòn khuỷu (7). Cố định bằng chốt (11) và chốt then (9).
11. Lắp hệ thống xả, sử dụng giá lắp ống xả mới (13).
12. Lắp cụm móc chữ U của gác chân (2) vào bàn đạp phanh (3) và vào giá đỡ chính (4). Lắp vít đầu chìm (5) vào giá đỡ chính. Không được siết chặt vít (5) hết cỡ.
13. Siết chặt vít (5) giữ móc chữ U của gác chân (2) vào giá đỡ chính (4).
Mô-men: 17,6–23 N·m (13,0–17,0 ft-lbs) Vít đầu chìm
14. Kiểm tra khoảng trống giữa ống xả, bàn đạp phanh và cần phanh bằng cách cho bàn đạp phanh đi hết toàn bộ hành trình. Nếu thấy có va chạm, nới lỏng ống xả và điều chỉnh cho đến khi có được khoảng trống.
Lắp cụm gác chân bên trái và cần sang số
1. Xem Hình 2Bảng 1 . Định vị giá đỡ chính (18) vào xe và lắp vít (8) để cố định cả cụm.
Mô-men: 61–68 N·m (45,0–50,2 ft-lbs) Vít đầu chìm
2.
LƯU Ý
Khi lắp, mặt phẳng của vòng đệm có lò xo (B) phải hướng về mặt phẳng của móc chữ U của gác chân (2).
Vòng đệm có lò xo (B) cần được lắp đằng sau gác chân.
Lắp gác chân có sẵn theo xe (A), vòng đệm có lò xo (B) và giá lắp của thanh gác mòn (22) vào móc chữ U của gác chân (2). Lắp chốt cài (6) và vòng hãm (1).
3. Tra vít của giá lắp của thanh gác mòn (17) qua giá lắp của thanh gác mòn vào phần cuối của gác chân (A). Siết đến:
Mô-men: 8,1–12,2 N·m (71,7–108,0 in-lbs) Vít của giá lắp của thanh gác mòn
4. Lắp thanh gác mòn (16) vào giá lắp của thanh gác mòn. Siết đến:
Mô-men: 8,1–12,2 N·m (71,7–108,0 in-lbs) Vít của giá lắp của thanh gác mòn
5. Lắp cụm giá lắp mòn (2) qua cần sang số (19) và vào giá đỡ chính (18). Lắp vít đầu chìm (5) vào giá đỡ chính. Không được siết chặt vít hết cỡ.
6. Lắp cần sang số (25) vào trục sang số và dùng vít cố định lại (24). Siết đến:
Mô-men: 21,7–27,1 N·m (16,0–20,0 ft-lbs) Vít đầu chìm
7. Lắp cầu nối cần sang số (20) vào cụm cần sang số bằng vít (21). Siết đến:
Mô-men: 13,6–20,4 N·m (120,4–180,5 in-lbs) Vít cần sang số
8.
LƯU Ý
Góc của cần sang số (19) có thể điều chỉnh được bằng cách xoay đầu của cần sang số (20) thuận hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
Lắp cụm ốp cần số (23) vào cần số (19). Siết đến:
Mô-men: 10,9–16,3 N·m (96,5–144,3 in-lbs) Ốp cần số
9. Siết chặt vít (5) vào cụm móc chữ U của gác chân (2) trên giá đỡ chính (18). Siết đến:
Mô-men: 17,6–23 N·m (13,0–17,0 ft-lbs) Vít đầu chìm
PHỤ TÙNG
Hình 1. Bộ điều khiển phanh sau bên phải
Hình 2. Bộ điều khiển sang số phía sau bên trái
Bảng 1.
Mặt hàng
Mô tả (Số lượng)
Số bộ phận
1
Vòng hãm (3)
11304
2
Móc chữ U của gác chân (2)
20500774
3
Bàn đạp phanh
50600219
4
Giá đỡ chính, bên phải
50700039
5
Vít, đầu chìm lục giác, 3/8-18 x 1-1/4 inch (2)
3162
6
Chốt (2)
50700037
7
đòn khuỷu
50700036
8
Vít, đầu chìm lục giác, 3/8-16 x 1-1/4 inch (5)
3214
9
Chốt then (3)
515
10
Ách của xi lanh chính
42813-04
11
Chốt (3)
50700038
12
Vít, TORX™ đầu chìm, 5/16-18 x 1-1/2 inch (2)
8329
13
Khung đỡ ống xả
65500082
14
Cần phanh
50700035
15
Giá lắp của thanh gác mòn bên phải
50500795
16
Thanh gác mòn (2)
33130-07A
17
Vít, M6 x 12 (2)
10200551
18
Giá đỡ chính, bên trái
50700033
19
Cần số
33600152
20
Cầu nối cần số
33600149
21
Vít, đầu tròn lục giác chìm, 3/8-18 x 7/8 inch (2)
4359
22
Giá lắp của thanh gác mòn bên trái
50500796
23
Ốp cần số
34672-08
24
Vít, đầu lục giác, 3/8-18 x 1 inch (2)
2708A
25
Cần sang số
34724-10
Bảng 2.
Các chi tiết được đề cập trong tài liệu nhưng không có trong bộ sản phẩm:
A
Gác chân có sẵn theo xe
(Mua riêng đối với XL883N và XL1200T)
B
Vòng đệm có lò xo
C
Xi lanh chính có sẵn theo xe