1 | Tay lái |
2 | Cảm biến tay ga |
3 | Nắp bịt kín |
1 | Ống co nhiệt |
2 | Bó dây mồi khởi động có sẵn đời 2008-2009 |
1 | Giắc nối cụm dây chính của TGS |
2 | Giắc nối tay nắm có sưởi bên phải (sang tay nắm bên trái) |
3 | Đến TGS |
4 | Đến dây kẹp nóng TGS |
1. | Các mẫu đời 2008 và 2009: Luồn cụm dây cảm biến tay vặn vào phía bên phải tay lái. a. Trong lúc luồn dây vào tay lái, kéo nhẹ các giắc nối ở cuối bó dây mồi khởi động để kéo cảm biến tay vặn ra khỏi phần chính giữa của tay lái. b. Luồn các vấu thò ra trên cảm biến tay vặn vào các khe trong tay lái. Có một vấu thò ra và một khe nhỏ hơn các vấu và khe khác để tránh lắp nhầm. | |||||||||||
2. | Với MỌI mẫu xe: Luồn toàn bộ cụm dây điện của tay nắm có sưởi bên trái qua và xuyên ra khỏi phần chính giữa của tay lái. Một số mẫu xe có thể cần có thêm dây để với từ tay vặn bên trái tới giắc nối tiếp trên cảm biến tay vặn (phụ thuộc vào chiều cao của tay lái, mẫu xe và năm sản xuất). Xem Hình 10 . Dây nối dài 14 in. (35,5 cm) với dây điện màu trắng/đen này có sẵn trong bộ dụng cụ. LƯU Ý Hãy chắc chắn rằng bề mặt tay lái nhẵn, khô ráo và đã làm sạch hoàn toàn mọi bụi bẩn. LƯU Ý Trước khi kéo dây qua tay lái, hãy chạy dây dọc tay lái để xác định xem có cần thêm dây không. Nếu cần THÊM dây, mời xem danh sách phụ tùng. Với một số tay lái có dây điện bên trong, như tay lái hình chữ Z hoặc mẫu xe có tay lái gắn đèn xi nhan, bạn có thể phải tháo chốt của giắc nối tay nắm có sưởi. Trước khi tháo, chụp ảnh tất cả giắc nối để tiện cho việc lắp ráp lại. Để rút ra dễ hơn, xịt hoặc xoa nước xà phòng lên. | |||||||||||
3. | Xem Hình 4 . Điều chỉnh vị trí tay nắm có sưởi bên trái (4) sao cho phần có đường kính lớn hơn của mặt tiếp xúc (5) nằm ở cuối. Đẩy hẳn tay nắm vào tay lái. | |||||||||||
4. | Đặt ốp công tắc dưới bên dưới tay nắm sao cho các rãnh (2) ở phía ngoài của ốp công tắc khít với mặt bích ở đầu tay nắm. | |||||||||||
5. | Đặt ốp công tắc trên lên tay lái và ốp công tắc dưới. | |||||||||||
6. | Lắp vít ốp công tắc trên và dưới, nhưng không siết chặt. Kiểm tra đảm bảo dây dẫn của bộ dây chạy trong phần lõm ở phía dưới cùng của tay lái. | |||||||||||
7. | Đặt cụm tay côn vào trong cụm ốp công tắc, gài vấu trên ốp công tắc dưới vào rãnh ở mặt dưới của giá bắt tay côn. | |||||||||||
8. | Căn chỉnh lỗ trên kẹp tay lái với lỗ trong giá bắt tay côn và bắt đầu siết vít dưới cùng với vòng đệm phẳng. Điều chỉnh vị trí ốp công tắc và điều khiển tay côn sao cho người lái cảm thấy thoải mái. | |||||||||||
9. | Dùng tua vít T-27 TORX, siết chặt các vít kẹp tay lái bên trên trước, rồi bên dưới. Siết chặt. Mô-men: 6,8–9 N·m (60–80 in-lbs) vít kẹp | |||||||||||
10. | Dùng tua vít T-25 TORX, siết chặt các vít ốp công tắc bên trên trước, rồi bên dưới. Siết chặt. Mô-men: 4–5,4 N·m (35–45 in-lbs) vít ốp công tắc |
Hình 4. Ốp công tắc tay lái bên trái | ||||||||||
11. | Lấy tay ga có sưởi bên phải mới (2) trong bộ sản phẩm. | |||||||||||
12. | Ẩn bên trong đầu phía ngoài của tay ga là chốt cao su tròn, với hai đầu chốt ở một bên. Cẩn thận kéo chốt ra khỏi tay nắm qua khe hở bên ngoài. LƯU Ý Kiểm tra đảm bảo bề mặt tay lái và bên trong tay ga mới trơn nhẵn, khô và đã sạch hết tất cả bụi bẩn. | |||||||||||
13. | Trượt tay nắm của tay ga có sưởi mới lên phía cuối tay lái. Xoay tay nắm để đảm bảo các chốt trục bên trong được gắn với các chốt trục trên cảm biến tay vặn. | |||||||||||
14. | Tham khảo Hình 4 , trong đó có hiển thị cách gắn công tắc bên trái tương tự. Đặt ốp công tắc dưới bên dưới tay nắm sao cho các rãnh (2) ở phía ngoài của ốp công tắc khít với mặt bích ở đầu tay nắm. | |||||||||||
15. | Đặt ốp công tắc trên lên tay lái và ốp công tắc dưới. | |||||||||||
16. | Lắp vít ốp công tắc trên và dưới, nhưng không siết chặt. Kiểm tra đảm bảo dây dẫn của bộ dây chạy trong phần lõm ở phía dưới cùng của tay lái. | |||||||||||
17. | Đặt ốp xi lanh phanh chính vào trong cụm ốp công tắc, gài vấu trên ốp công tắc dưới vào rãnh ở mặt dưới của xi lanh chính. | |||||||||||
18. | Căn chỉnh lỗ trên kẹp tay lái với lỗ trong ốp xi lanh chính và bắt đầu siết vít dưới cùng với vòng đệm phẳng. Điều chỉnh vị trí điều khiển ốp công tắc và tay phanh sao cho người lái thấy thoải mái. | |||||||||||
19. | Dùng tua vít T-27 TORX, siết chặt các vít kẹp tay lái bên trên trước, rồi bên dưới. Siết chặt. Mô-men: 6,8–9 N·m (60–80 in-lbs) vít kẹp LƯU Ý Không kéo vỏ công tắc quá sâu vào trong khiến tay ga bị mắc vào hoặc kéo tay lái. Vặn tay ga để xác nhận rằng tay ga dễ dàng trở về vị trí không tải. | |||||||||||
20. | Dùng tua vít T-25 TORX, siết chặt các vít ốp công tắc bên trên trước, rồi bên dưới. Siết chặt. Mô-men: 4–5,4 N·m (35–45 in-lbs) vít ốp công tắc | |||||||||||
CẢNH BÁO Trước khi khởi động động cơ, hãy bảo đảm bộ phận điều khiển bướm ga sẽ bật trở lại vị trí chạy không tải khi bạn thả tay ra. Bộ phận điều khiển bướm ga ngăn động cơ tự động trở lại tình trạng chạy không tải có thể khiến người lái mất khả năng kiểm soát xe, dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00390a) | ||||||||||||
21. | Kiểm tra đảm bảo tay nắm/tay ga bên phải có thể thoải mái xoay và trở về vị trí cũ và không chạm vào tay lái hoặc ốp công tắc. LƯU Ý Các lỗ cắm đầu kết nối trên cảm biến tay vặn được dịch chuyển về một bên, và chỉ có thể cắm chân cắm theo một chiều. | |||||||||||
22. | Dùng kìm mũi nhọn hoặc dụng cụ tương tự, cẩn thận kẹp chốt cao su tròn ở đầu ngoài của tay ga. a. Lắp chốt trở lại qua khe hở trên tay nắm, và nhét chốt cực vào lỗ cắm ở phía cuối cảm biến tay cầm, cắm hai chân chốt vào khe hở cảm biến tay vặn. b. Ấn chặt chốt cao su để đảm bảo chân cắm đã cắm hoàn toàn vào lỗ cắm. | |||||||||||
23. | Đậy nắp chụp vào phía cuối tay ga. |
1 | Giắc nối kết |
2 | Giắc nối bó dây mồi khởi động cảm biến tay vặn |
3 | Giắc nối nguồn của tay nắm có sưởi |
1 | Giắc nối bó dây mồi khởi động TGS |
2 | Giắc nối bó dây mồi của đèn chóp vè trước |
1 | Các đầu dây đã tuối và được nhét vào giắc nối |
2 | Các đầu dây đã được nối vào giắc nối |
3 | Giắc nối sau khi phun nhiệt |
1 | Giắc nối tay nắm có sưởi (thêm mồi khởi động 69201809 nếu cần) |
2 | Giắc nối nguồn/nối mặt đất |
3 | Mồi khởi động 69201808 (Softail, Dyna, Road King và FLTRU) |
4 | Bó dây bộ chuyển đổi 69200232 |
5 | Giắc nối tay nắm có sưởi [C189B] |
6 | Bộ kết nối điện: (Tất cả Đen với Đen) 69200722, 69201599A V/BE với Đỏ, 72673-11 R/Y với Đỏ, 69201750 sử dụng giắc nối |
7 | Bó dây xe |
8 | Giắc nối cảm biến tay vặn |
9 | Cảm biến tay vặn |
10 | Tay nắm LH |
11 | Tay nắm LH |
Bộ sản phẩm | Mặt hàng | Mô tả (Số lượng) | Số bộ phận |
---|---|---|---|
Bộ 56100034 | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56209-10 |
2 | Tay nắm có sưởi bên phải | 56249-10 | |
3 | Bịt tay nắm có sưởi bên phải | 56250-10 | |
Bộ 56100318 | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100325 |
2 | Tay nắm có sưởi bên phải | 56100326 | |
3 | Bịt tay nắm có sưởi bên phải | 56100329 | |
Bộ 56100331 | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100338 |
2 | Tay nắm có sưởi bên phải | 56100339 | |
3 | Bịt tay nắm có sưởi bên phải | 56100337 | |
Bộ 56100342 | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100316 |
2 | Tay nắm có sưởi bên phải | 56100317 | |
3 | Bịt tay nắm có sưởi bên phải | 56100168 | |
Bộ 56100436, crôm | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100430 |
2 | Tay nắm có sưởi bên phải | 56100433 | |
3 | Bịt tay nắm có sưởi bên phải | 56100472 | |
Bộ 56100437, Đen | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100431 |
2 | Tay nắm có sưởi bên phải | 56100434 | |
3 | Bịt tay nắm có sưởi bên phải | 56100471 | |
Bộ 56100438, cắt cạnh | 1 | Tay nắm có sưởi bên trái | 56100432 |
2 | Tay nắm có sưởi bên phải | 56100435 | |
3 | Bịt tay nắm có sưởi bên phải | 56100470 | |
Các vật dụng thường có trong TẤT CẢ CÁC BỘ | 4 | Đầu giắc nối mở rộng | 69200232 |
5 | Đầu nối (2) | 70586-93 | |
6 | Mồi khởi động nối kết (đen/trắng, 14 in) | 69201809 | |
7 | Mồi khởi động nguồn/nối đất (đỏ/đen, 20 in) | 69201808 |