PHUỘC TRI-GLIDE PREMIUM RIDE CÓ THỂ ĐIỀU CHỈNH BẰNG TAY
J064452018-08-20
THÔNG TIN CHUNG
Mã số bộ sản phẩm
54000165
Mẫu xe
Để biết thông tin về các bộ phận của mẫu xe, hãy tham khảo Catalog bán lẻ P&A hoặc phần Phụ tùng và Phụ kiện trên trang web www.harley-davidson.com (chỉ có tiếng Anh).
Yêu cầu lắp đặt
Để lắp đặt đúng bộ sản phẩm này cần mua riêng KEO LÀM KÍN VÀ KEO KHÓA REN ĐỘ DÍNH CAO LOCTITE 262 (ĐỎ) (94759-99).
CẢNH BÁO
Sự an toàn của người lái và người ngồi sau phụ thuộc vào việc lắp đặt chính xác bộ chi tiết này. Sử dụng các quy trình thích hợp trong hướng dẫn bảo dưỡng. Nếu bạn không đủ khả năng làm theo quy trình hoặc không có đúng dụng cụ, hãy nhờ đại lý của Harley-Davidson thực hiện việc lắp đặt. Việc lắp sai bộ chi tiết này có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00333b)
LƯU Ý
Tờ hướng dẫn này có tham chiếu đến thông tin hướng dẫn bảo dưỡng. Công tác lắp đặt này đòi hỏi phải có sách hướng dẫn bảo dưỡng cho mô tô thuộc mẫu/năm này. Bạn có thể lấy hướng dẫn bảo dưỡng này tại đại lý của Harley-Davidson.
Các chi tiết trong bộ sản phẩm
Xem Hình 7Bảng 2.
CHUẨN BỊ
1. Tháo yên. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
CẢNH BÁO
Để tránh vô tình khởi động xe có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong, hãy ngắt cáp âm (-) của ắc quy trước khi tiến hành công việc. (00048a)
2. Ngắt kết nối cáp âm của ắc quy. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
3. Tháo các nắp bên. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
4. Tháo thân. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
5. Xem Hình 1. Tháo giắc nối đèn hậu và kẹp từ các vị trí Thiết bị chính hãng (OE).
Hình 1. Giắc nối đèn hậu (thông thường)
THÁO
1.
LƯU Ý
Phải tháo cả hai phuộc OE trước khi lắp đặt phuộc từ bộ sản phẩm này.
Tháo bộ giảm xóc sau và đường ống dẫn khí. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
LẮP RÁP
1.
LƯU Ý
Nếu cần, bôi trơn vòng đệm và gioăng chữ O với dung dịch gồm cồn isopropyl pha với nước theo tỷ lệ 50:50.
Xem Hình 7. Ấn vòng đệm (9) vào đế bộ điều chỉnh.
2. Đặt vòng chữ O (8) vào bên trong ống trong giá lắp bộ điều chỉnh (11).
3. Đặt bộ điều chỉnh lên giá lắp để vòng đệm nằm bên trong rãnh của giá lắp.
4. Lắp vòng đệm (3) và vít dẫn hướng (7). Siết chặt.
Mô-men: 4,4–6,4 N·m (39–57 in-lbs)
LẮP ĐẶT
1. Nếu giá lắp phuộc dưới đã được tháo, xem sách hướng dẫn bảo dưỡng để lắp đặt.
2. Lau sạch hoàn toàn hợp chất keo khóa ren trong lỗ khía ren của giá phuộc bằng dụng cụ vệ sinh ren.
3. Xem Hình 2Hình 3. Lắp đặt kẹp dây với các đầu siết hướng ra ngoài.
4.
LƯU Ý
  • Dây phuộc được đánh dấu màu vàng cho bên trái và màu trắng cho bên phải.
  • Không nới lỏng kết nối ống.
  • Xoay các phuộc để ống không bị xoắn.
Xem Hình 3. Đặt phuộc, ống và bộ điều chỉnh sao cho đúng hướng như hình minh họa.
5. Bôi keo khóa ren vào bu lông đầu phuộc dưới.KEO LÀM KÍN VÀ KEO KHÓA REN ĐỘ DÍNH CAO LOCTITE 262 (ĐỎ) (94759-99)
6. Lắp bu lông đầu phuộc dưới (1) cùng vòng đệm (2) qua bạc lót đầu phuộc dưới vào giá lắp phuộc dưới.
7. Lặp lại bước trước đó với bộ giảm xóc còn lại.
8. Siết chặt bu lông đầu phuộc dưới.
Mô-men: 74,6–81,4 N·m (55–60 ft-lbs)
9. Nâng hoặc hạ kích để căn chỉnh bạc lót phuộc trên bằng lỗ khía ren trong khung.
10. Bôi keo khóa ren vào bu lông đầu phuộc trên.KEO LÀM KÍN VÀ KEO KHÓA REN ĐỘ DÍNH CAO LOCTITE 262 (ĐỎ) (94759-99)
11. Lắp đặt bu lông đầu phuộc trên với vòng đệm.
12. Lặp lại bước trước đó với bộ giảm xóc còn lại.
13. Siết chặt bu lông đầu phuộc trên.
Mô-men: 74,6–81,4 N·m (55–60 ft-lbs)
14. Xem Hình 3. Đưa bộ điều chỉnh và khung qua khe hở trên khung như hình minh họa.
15. Lắp đinh tán của giá lắp bộ điều chỉnh qua 2 lỗ dưới đáy khung.
16. Lắp đai ốc hãm (4) trên đinh tán của giá lắp. Siết chặt.
Mô-men: 4,1–6,1 N·m (36–54 in-lbs)
17.
LƯU Ý
Khu vực giữa các vết sơn đánh dấu trên ống phuộc cần phải được đặt vào chính giữa kẹp ống phuộc.
Lắp ống phuộc vào các kẹp.
18. Xem Hình 4. Đi lại bộ dây điện như hình minh họa và cố định bộ dây bằng đai cáp.
19. Xoay cụm bộ điều chỉnh tải trọng đặt trước theo nhiều hướng để xác minh rằng ống và chốt di chuyển thoải mái và không vướng vào bộ dây điện hoặc khe hở của khung.
Hình 2. Lắp đặt kẹp ống phuộc (hình minh họa bên phải)
Hình 3. Đi ống phuộc và vị trí kẹp (các phụ tùng khác được loại bỏ để dễ quan sát)
Hình 4. Vị trí của dây thít cáp (thông thường)
Hoàn tất
THÔNG BÁO:
Lau sạch tất cả dấu vân tay trên các bộ phận của hệ thống xả sau khi lắp và trước khi khởi động động cơ. Dầu từ bàn tay có thể để lại vết vĩnh viễn trên lớp sơn phủ của hệ thống xả. (00346a)
1. Lắp phần thân. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
2.
LƯU Ý
Luôn kiểm tra mô-men xoắn của đai ốc bánh xe nằm trong khoảng 805 – 1.610 km (500 – 1.000 dặm) sau khi lắp đặt bánh xe.
Nếu đã tháo: Lắp bánh xe và siết chặt đai ốc bánh xe đến mức 122 – 135,6 N·m (90 – 100 ft-lbs) theo đường chéo chữ thập.
3. Kết nối cáp âm của ắc quy. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
4. Lắp nắp bên. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
Điều chỉnh mức tải trọng đặt trước cho bộ giảm xóc
CẢNH BÁO
Không vượt quá Định mức tổng trọng lượng xe (GVWR) hoặc Định mức tổng tải trọng trục xe (GAWR) của mô tô. Nếu vượt quá các định mức trọng lượng này, các bộ phận có thể bị hỏng và gây ảnh hưởng xấu đến độ ổn định, khả năng xử lý và hiệu suất, từ đó có khả năng dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00016f)
LƯU Ý
Điều chỉnh hệ thống giảm xóc phía sau phù hợp với điều kiện tải, kiểu lái và sự thoải mái cho cá nhân. Tăng tải đặt trước để có thể chở thêm người và hàng hóa, giảm tải đặt trước để chở ít người và hàng hóa hơn. Không vượt quá GVWR hoặc GAWR tối đa.
1. Xem Hình 5. Xoay bộ điều chỉnh ra khỏi vị trí chở.
2. Tham khảo Bảng 1Hình 6. Xoay núm điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ để tăng tải trọng đặt trước hoặc xoay ngược chiều kim đồng hồ để giảm tải trọng đặt trước cho đến khi núm đèn báo hiển thị tải trọng đặt trước thích hợp trên thang đo. Núm sẽ kêu cách sau mỗi nửa vòng.
3. Xoay núm nửa vòng để tinh chỉnh hành trình nếu muốn.
4. Đưa núm điều chỉnh về vị trí chở.
5. Lắp yên xe.
Hình 5. Bộ điều chỉnh hệ thống giảm xóc sau
Hình 6. Tỷ lệ bộ điều chỉnh
Bảng 1. Bảng tải trọng đặt trước cho hệ thống giảm xóc: Mẫu xe có Tour-Pak
Trọng lượng bổ sung của NGƯỜI NGỒI SAU, HÀNG HÓA VÀ PHỤ KIỆN
PAO
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
KG
0
5
9
14
18
23
27
32
36
41
45
50
54
59
64
68
73
77
82
TRỌNG LƯỢNG NGƯỜI LÁI
PAO
KG
Số vòng xoay núm
150
68
0
0
0
0
1
3
4
5
6
8
9
10
11
12
14
15
16
17
19
160
73
0
0
0
1
2
3
5
6
7
8
10
11
12
13
14
16
17
18
19
170
77
0
0
1
2
3
4
6
7
8
9
10
12
13
14
15
17
18
19
20
180
82
0
0
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
14
15
16
17
19
20
21
190
86
0
1
2
4
5
6
7
8
10
11
12
13
15
16
17
18
19
21
22
200
91
1
2
3
4
6
7
8
9
10
12
13
14
15
17
18
19
20
21
23
210
95
2
3
4
5
6
8
9
10
11
13
14
15
16
17
19
20
21
22
24
220
100
2
4
5
6
7
8
10
11
12
13
15
16
17
18
19
21
22
23
NA
230
104
3
4
6
7
8
9
10
12
13
14
15
17
18
19
20
22
23
NA
240
109
4
5
7
8
9
10
11
13
14
15
16
17
19
20
21
22
NA
250
113
5
6
7
9
10
11
12
13
15
16
17
18
19
21
22
23
NA
260
118
6
7
8
9
11
12
13
14
15
17
18
19
20
22
23
NA
270
122
7
8
9
10
11
13
14
15
16
17
19
20
21
22
NA
CÁC CHI TIẾT TRONG BỘ SẢN PHẨM
Hình 7. Phụ tùng
Bảng 2. Bảng phụ tùng
Mặt hàng
Mô tả (Số lượng)
Số bộ phận
1
Vít, mũ lục giác (4)
3607
2
Gioăng (4)
6590HW
3
Gioăng
6.771A
4
Đai ốc, chốt lục giác / chốt(2)
7686
5
Dây thít cáp (2)
10039
6
Vít, định vị điều chỉnh
10500113
7
Vít dẫn hướng
10500116
8
Gioăng chữ O
11900132
9
Vòng đệm
12100119
10
Cụm phuộc có thể điều chỉnh bằng nút xoay
54000200
11
Giá, bộ điều chỉnh
54000148
12
Kẹp, ống phuộc (2)
54000149