TÚI YÊN CỨNG SOFTAIL
941003582023-08-15
THÔNG TIN CHUNG
Bảng 1. Thông tin chung
Bộ sản phẩm
Dụng cụ khuyến nghị
Trình độ tay nghề(1)
90202534
Kính an toàn, Cần siết lực
(1) Cần có dụng cụ chuyên dụng hoặc kỹ thuật chuyên môn để thực hiện lắp đặt
CÁC CHI TIẾT TRONG BỘ SẢN PHẨM
Hình 1. Các chi tiết trong bộ sản phẩm: Túi yên cứng Softail
Bảng 2. Các chi tiết trong bộ sản phẩm: Túi yên cứng Softail
Đảm bảo rằng bộ kit có đủ thành phần trước khi tiến hành lắp hoặc tháo linh kiện khỏi xe.
Mặt hàng
Số lượng
Mô tả
Số bộ phận
Lưu ý
1
2
Bộ khóa
90300216
2
4
Vít, TORX, PLASTITE
10200557
3
1
Túi yên, bên phải
Không bán rời
4
4
Vít, TORX, đầu ổ cắm với miếng dán khóa
10200033
5
4
Giá treo docking
90201533
6
4
Miếng đệm nối
90201541
7
1
Túi yên, bên trái
Không bán rời
8
4
Vít
10200414
9
1
Thanh nối, bên phải
90202266
1
Thanh nối, bên trái
90202265
10
1
Vít, TORX, đầu nút
4512A
11
1
Gắn khung grommet, trái
90201666
12
1
Lắp khung grommet, phải
90201524
13
1
Vít, mặt bích
10200626
THƯỜNG
Mẫu xe
Để biết phụ tùng phù hợp với mẫu xe nào, vui lòng xem Phụ tùng và phụ kiện (P&A) Catalog Bán lẻ hoặc mục Phụ tùng và Phụ kiện trên www.harley-davidson.com
Kiểm tra xem tờ hướng dẫn có phải là phiên bản mới nhất không. Nó có sẵn tại: h-d.com/isheets
Liên hệ Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng Harley-Davidson theo số điện thoại 1-800-258-2464 (chỉ Hoa Kỳ) hoặc 1-414-343-4056.
Đối với bất kỳ bộ phận túi yên ngựa liên quan đến dịch vụ nào, hãy xem Danh mục Bộ phận Softail cho FXLRST.
Để biết các thủ tục tháo rời và lắp ráp túi yên ngựa, hãy xem Hướng dẫn sử dụng dịch vụ Softail cho FXLRST.
Yêu cầu lắp đặt
CẢNH BÁO
Sự an toàn của người lái và người ngồi sau phụ thuộc vào việc lắp đặt chính xác bộ chi tiết này. Sử dụng các quy trình thích hợp trong hướng dẫn bảo dưỡng. Nếu bạn không đủ khả năng làm theo quy trình hoặc không có đúng dụng cụ, hãy nhờ đại lý của Harley-Davidson thực hiện việc lắp đặt. Việc lắp sai bộ chi tiết này có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00333b)
LƯU Ý
Tờ hướng dẫn này có tham chiếu đến thông tin hướng dẫn bảo dưỡng. Quá trình lắp đặt này đòi hỏi phải có sách hướng dẫn bảo dưỡng của mẫu mô-tô thuộc năm này và có sẵn từ:
  • Đại lý Harley-Davidson.
  • Cổng thông tin dịch vụ H-D, truy cập theo đăng ký có sẵn với hầu hết các mẫu xe từ 2001 trở về sau. Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Câu hỏi thường gặp về đăng ký .
Các tài liệu này đều có tại đại lý Harley-Davidson ở địa phương.
  • Các mô hình FXLR / S 2018 trở lên: Cần mua riêng Bộ di chuyển tín hiệu rẽ (Phần số 67801349) cho việc cài đặt này.
CHUẨN BỊ
1. Tháo cầu chì chính. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
2. Tháo yên. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
3. Loại bỏ cụm đèn báo rẽ phía sau khỏi hỗ trợ chắn bùn. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
a. Lưu cụm đèn tín hiệu cho bộ di chuyển tín hiệu rẽ.
THÁO
1. Tham khảo hình 2. Tháo và loại bỏ vít hỗ trợ chắn bùn (1).
1Vít (2)
Hình 2. Vít hỗ trợ chắn bùn
LẮP RÁP BỘ KHÓA
1Tumbler (2 mỗi #11, 12, 13, 14, 21, 22, 23, 24)
2Lò xo (6)
3Gioăng
4Bộ khóa
5Khóa nhà ở
6Tấm giữ lại
7Chốt khóa
Hình 3. Bộ phận Khóa
LƯU Ý
Tham khảo hình 5. Các trạm chính 1, 2, 3 và 4 KHÔNG được sử dụng cho việc lắp ráp khóa này.
1. Tham khảo hình 5. Đo độ sâu cắt tại các trạm chính 5, 6, 7 và 8 trên Thiết bị chính hãng (OE) chìa khóa.
2. Ghi giá trị trong cột Độ sâu đo được của Bảng 3 .
LƯU Ý
Cắt mã độ sâu thành chữ số thứ hai của số tumbler (cột cuối cùng).
  • Trạm 7,6: sử dụng tumbler #11-14.
  • Trạm 8,5: sử dụng tumbler #21-24.
3. Dựa trên độ sâu cắt được đo, viết mã độ sâu chính từ Hình 5 cột Mã độ sâu của Bảng 3 .
4. Tham khảo hình 6. Lắp đặt lò xo vào các lỗ của trạm 6 và 7 ở phía A của lockset.
5. Cài đặt tumblers vào trạm 6 và 7 cho mỗi số tumbler được xác định trong Bảng 3 .
6. Lắp đặt lò xo vào lỗ tại các trạm 5 và 8 ở Mặt B của lockset.
7. Cài đặt tumblers vào các trạm 5 và 8 cho mỗi số tumbler được xác định trong Bảng 3 .
8. Trong khi giữ tumblers hoàn toàn tại chỗ, chèn chìa khóa trong lắp ráp lockset lắp ráp.
9. Đảm bảo rằng tất cả lẫy khoá được lắp đặt chính xác.
10. Tham khảo hình 7. Với chìa khóa được chèn vào, áp dụng dầu mỡ vào cụm khóa lắp ráp (2).
11. Bôi mỡ vào chốt khóa (5).
12. Chèn chốt khóa (5) vào vỏ khóa (3).
LƯU Ý
Tham khảo hình 8. Boss (1) tính năng trên lắp ráp lockset phải giao phối với lỗ khóa pin (2). Xác minh rằng chân khóa di chuyển bằng cách xoay chìa khóa và xi lanh khóa.
13. Với chìa khóa được chèn vào, cài đặt lắp ráp khóa lắp ráp (2) vào vỏ khóa (3).
14. Tham khảo hình 7. Chèn tấm giữ lại (4) vào vỏ khóa (3).
a. Tham khảo hình 4. Đảm bảo tấm giữ lại (1) phẳng với bề mặt của vỏ khóa.
b. Sử dụng máy khoan và búa, làm phẳng bốn điểm vấu lồi (2) để giữ cho tấm giữ lại ở đúng vị trí.
1Tấm giữ lại
2Tính năng búa (4)
Hình 4. Tấm giữ lại
15. Rút chìa khóa ra.
16. Tham khảo hình 7. Lắp đặt miếng đệm (1) vào khóa (2).
ATrạm lẫy khoá
115,55 mm (0,612 inch)
214,45 mm (0,569 inch)
312,35 mm (0,486 inch)
411,25 mm (0,443 inch)
59,15 mm (0,360 inch)
68,05 mm (0,317 inch)
75,95 mm (0,234 inch)
84,85 mm (0,191 inch)
BĐộ sâu vết cắt
.0,15 mm (0,006 inch) = Mã sâu 1
.0,75 mm (0,030 inch) = Mã sâu 2
.1,45 mm (0,057 inch) = Mã sâu 3
.2,25 mm (0,089 inch) = Mã sâu 4
Hình 5. Sơ đồ Mã Khóa
AMặt A
BMặt B
5Trạm 5
6Trạm 6
7Trạm 7
8Trạm 8
Hình 6. Mùa xuân và Tumbler
1Gioăng
2Lắp ráp lockset
3Khóa nhà ở
4Tấm giữ lại
5Chốt khóa
Hình 7. Lắp ráp nhà ở
1Lockset boss
2Khóa lỗ pin
Hình 8. Tính năng giao phối
Bảng 3. Hướng dẫn Khoá bằng chìa khoá
Trạm
Bên
Độ sâu đo được
Mã độ sâu
Lẫy khoá số
5
B
2__
6
A
1__
7
A
1__
8
B
2__
LẮP ĐẶT
Bộ khóa
1. Tham khảo hình 9. Tháo lắp ráp chốt.
a. Tháo vít (11).
b. Tháo cần gạt chốt (4) và vòng chữ O (3).
c. Tháo ốc vít (12).
d. Loại bỏ lắp ráp chốt (1).
2. Cài đặt bộ khóa.
a. Hãy chắc chắn rằng khóa (10) ở vị trí mở khóa.
LƯU Ý
Khóa pin nên hướng về phía vỏ sò bên trong.
b. Cài đặt khóa (10) để chốt lắp ráp (1).
c. Lắp đặt ốc vít (9). Siết chặt.
Mô-men: 1,7–2,3 N·m (15–20 in-lbs)
3. Lắp đặt lắp ráp chốt.
a. Lắp ráp chốt vị trí (1) đến vỏ sò bên trong (2).
b. Lắp đặt ốc vít (12). Siết chặt.
Mô-men: 1,1–1,7 N·m (10–15 in-lbs)
c. Cài đặt vòng O (3) để chốt đòn bẩy (4).
d. Lắp đặt cần chốt (4) và vít (11). Siết chặt.
Mô-men: 2,3–3,4 N·m (20–30 in-lbs)
Cần tiếp giáp
1. Tham khảo hình 9. Lắp đặt thanh docking.
b. Thanh docking vị trí (5) trên vỏ sò bên trong (2).
c. Lắp vít (8). Siết chặt.
Mô-men: 17–21 N·m (13–15 ft-lbs)
1Cụm chốt
2Gầu ngoạm bên trong
3Gioăng chữ O
4Cần nâng chốt
5Cần tiếp giáp
6Vít bản lề (4)
7Bản lề (2)
8Vít (2)
9Vít (2)
10Khóa
11Vít (1)
12Vít (5)
Hình 9. Cụm chốt
Túi yên
1. Xem Hình 10Hình 11 .
a. Giá treo docking trượt (4) trên ốc vít lắp (5).
b. Miếng đệm trượt (3) trên ốc vít lắp (5).
d. Lắp đặt ốc vít lắp (5) thông qua hỗ trợ chắn bùn (2) vào giá treo chắn bùn (1). Siết chặt.
Mô-men: 29–37 N·m (21–27 ft-lbs)
2. Tham khảo hình 10. Cài đặt khung gắn bên phải grommet.
b. Căn chỉnh và cài đặt gắn khung grommet (7) vào khung (8).
c. Lắp đặt vít (9). Siết chặt.
Mô-men: 11–14 N·m (97–124 in-lbs)
3. Tham khảo hình 11. Cài đặt khung gắn bên trái grommet.
b. Vị trí gắn khung grommet (7) để khung (9).
c. Lắp đặt vít (8). Siết chặt.
4. Xem Hình 12Hình 13 lắp đặt túi yên ngựa.
a. Tham khảo hình 12. Mở nửa bên ngoài (3) của túi yên.
b. Tham khảo hình 12. Kéo và xoay núm khóa (4) đến vị trí mở khóa (5).
c. Tham khảo hình 13. Đặt giá lắp túi yên (2) lên gu rông lắp (3) trong khi cân chỉnh thanh lắp túi yên (4) với vòng đệm trên giá lắp (5). Trượt túi yên hoàn toàn về phía trước.
d. Tham khảo hình 13. Xoay núm khóa đến vị trí khóa (6) cho đến khi nghe thấy tiếng cách. Khi không kéo núm ra, hãy xác minh rằng không thể xoay núm về vị trí mở khóa.
LƯU Ý
Cờ chỉ báo (1) chỉ dùng để hiển thị khi núm khóa được mở khóa. Không sử dụng cờ chỉ báo để khóa hoặc mở khóa túi yên từ xe.
e. Tham khảo hình 13. Đảm bảo rằng cờ chỉ báo không hiển thị và túi yên được đóng chặt.
f. Kéo túi yên về phía sau để xác nhận rằng đã lắp chắc chắn.
1Đế lắp vè
2Giá đỡ vè
3Gioăng (2)
4Giá treo (2)
5Vít lắp (2)
6Cần tiếp giáp
7Vòng đệm giá lắp
8Giá đỡ
9Vít
Hình 10. Túi yên phải
1Đế lắp vè
2Giá đỡ vè
3Đệm
4Giá treo docking
5Vít lắp
6Cần tiếp giáp
7Vòng đệm giá lắp
8Vít
9Khung
Hình 11. Túi yên trái
1Khóa
2Cần nâng chốt
3Nửa bên ngoài
4Núm trên khóa
5Vị trí mở khóa
6Vị trí khóa
Hình 12. Núm trên khóa túi yên
1Cờ chỉ báo (vị trí mở)
2Giá lắp
3Gu rông lắp (2)
4Cần tiếp giáp
5Vòng đệm giá lắp
Hình 13. Giá lắp túi yên
HOÀN THÀNH
1. Lắp yên xe. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
a. Sau khi lắp, kéo yên xe lên để kiểm tra xem yên được lắp chắc chắn hay chưa.
2. Lắp cầu chì chính. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.