Không dành cho 1200 Roadster (XL1200CX)
LƯU Ý
Đèn nền cụm đồng hồ bật sáng sau thời gian trì hoãn ngắn. Những thay đổi trong ánh sáng xung quanh, chẳng hạn như đi qua hầm, có thể thay đổi đèn nền trong thời gian ngắn.
Đồng hồ tốc độ
CẢNH BÁO
Hãy lái xe ở tốc độ phù hợp với đường xá, điều kiện đi lại và không vượt quá giới hạn tốc độ được quy định. Tốc độ quá nhanh có thể khiến người lái mất khả năng kiểm soát xe, dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00008a)
Xem
Hình 1. Đồng hồ tốc độ (1) hiển thị số dặm trên giờ (mẫu xe ở Hoa Kỳ), số kilômét trên giờ (mẫu xe quốc tế) hoặc cả dặm/giờ và km/giờ ở một số thị trường cụ thể.
Đồng hồ công tơ mét
Xem
Hình 1. Cửa sổ công tơ mét (2) nằm trên mặt đồng hồ tốc độ.
Khóa điện có chìa khóa: Công tắc khóa điện phải ở vị trí PHỤ KIỆN hoặc ĐÁNH LỬA.
Khóa điện không có chìa khóa: Khi chìa khóa điện tử được chỉ định nằm trong phạm vi, xoay công tắc TẮT/VẬN HÀNH đến vị trí VẬN HÀNH.
Cửa sổ công tơ mét cung cấp các màn hình có thể chọn sau đây:
Ấn và nhả công tắc HÀNH TRÌNH để điều hướng qua các màn hình.
Hình 1. Dụng cụ đo: Tất cả ngoại trừ 1200 Roadster (XL1200CX)
Đồng hồ đo hành trình A và B
Xem
Hình 2. Để kiểm tra hoặc đặt lại đồng hồ đo hành trình, hãy ấn và nhả công tắc HÀNH TRÌNH (1) để hiển thị đồng hồ đo hành trình A (2) hoặc B (3). A hoặc B ở phía trên bên trái cửa sổ hiển thị cho biết đồng hồ đo hành trình.
Để đặt lại đồng hồ đo hành trình, hãy chọn đồng hồ đo hành trình A hoặc B. Ấn công tắc HÀNH TRÌNH và giữ trong khoảng ba giây. Đồng hồ đo hành trình sẽ đặt lại về 0.
Chọn số/Đồng hồ đo tốc độ động cơ
Xem
Hình 2. Ấn và nhả công tắc HÀNH TRÌNH (1) để điều hướng qua các màn hình công tơ mét để chọn số và màn hình đồng hồ đo tốc độ động cơ (4). Công tơ mét hiển thị số hiện tại (1-5) và cho biết tốc độ động cơ tính bằng số vòng trên phút (vòng/phút).
Khi hộp số ở số 0 hoặc cần ly hợp được kéo vào thì màn hình số sẽ trống.
Hình 2. Đồng hồ đo hành trình, chỉ báo số và vòng tua: Tất cả ngoại trừ 1200 Roadster (XL1200CX)