Tổng quát
Xem Hình 2. Một sê ri gồm 17 chữ số hay Số nhận dạng xe (VIN) duy nhất được chỉ định cho từng xe. Tham khảo Bảng 1.
Vị trí
Xem Hình 1. Số VIN đầy đủ gồm 17 chữ số được in ở bên phải của khung gần đầu lái. Ở một số quốc gia, nhãn VIN cũng được dán trên gióng dưới phía trước.
VIN viết tắt
VIN viết tắt cho biết mẫu xe, loại động cơ, năm sản xuất mẫu xe và số thứ tự được in ở bên trái cacte giữa các xy lanh động cơ.
LƯU Ý
Luôn cung cấp Số nhận dạng xe đầy đủ 17 chữ số khi đặt hàng các bộ phận hoặc truy vấn về xe của bạn.
1VIN được in
2Nhãn VIN
Hình 1. Vị trí số VIN
Hình 2. Số VIN Harley-Davidson điển hình: Mẫu xe Street 2019
Bảng 1. Phân tích số VIN của Harley-Davidson: Mẫu xe Street 2019
VỊ TRÍ
MÔ TẢ
GIÁ TRỊ CÓ THỂ
1
Mã định danh nhà sản xuất trên thế giới
1HD=Được sản xuất ban đầu ở Hoa Kỳ
5HD=Được sản xuất ban đầu ở Hoa Kỳ để bán ở bên ngoài Hoa Kỳ
MEG=Được sản xuất ban đầu ở Ấn Độ
MLY=Sản xuất ban đầu ở Thái Lan
2
Loại xe
4=Xe phân khối trung bình (351 cm3 đến 900 cm3)
3
Mẫu xe
Xem bảng mẫu VIN
4
Loại động cơ
A=Revolution X™ 500 cm3 làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử
B=Revolution X™ 750 cm3 làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử
G=High Output Revolution X™ 750 cm3 làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử
5
Hiệu chỉnh/cấu hình, giới thiệu
Giới thiệu chuẩn
1=Nội địa (DOM)
3=California (CAL)
A=Canada (CAN)
C=HDI
E=Nhật Bản (JPN)
G=Australia (AUS)
J=Brazil (BRZ)
L=Châu Á Thái Bình Dương (APC)
N=Ấn Độ (IND)
R=Đông Nam Á (AZN)
T=Trung Quốc (CHN)
Giới thiệu bán niên hoặc đặc biệt
2, 4=Nội địa (DOM)
5, 6=California (CAL)
B=Canada (CAN)
D=HDI
F=Nhật Bản (JPN)
H=Australia (AUS)
K=Brazil (BRZ)
M=Châu Á Thái Bình Dương (APC)
P=Ấn Độ (IND)
S=Đông Nam Á (AZN)
U=Trung Quốc (CHN)
6
Số kiểm tra VIN
Có thể là 0-9 hoặc X
7
Năm sản xuất
K=2019
8
Nhà máy lắp ráp
C=Kansas City, Missouri, Hoa Kỳ
N=Haryana, Ấn Độ (Bawal District Rewari)
S=Tasit, Pluagdang, Rayong, Thái Lan
9
Số thứ tự
Thay đổi
Bảng 2. Mã mẫu VIN: Mẫu xe Street 2019
MẪU XE
MẪU XE
NA
XG500
NC
XG750A
NB
XG750