Bảng 1. Động cơ: Twin-Cooled™ Milwaukee-Eight 114™
MỤC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Số xi lanh
2
Loại
4 kỳ, 45 độ
Loại V
Trục cam đơn
Trục cân bằng đơn
Tỷ số nén
10.5:1
Đường kính xi lanh
4,016 inch
102 mm
Hành trình pittông
4,500 inch
114,3 mm
Độ dịch chuyển
114 inch3
1868 cm3
Yêu cầu về nhiên liệu
Không chì cao cấp
Hệ thống bôi trơn
Tăng áp, các te khô
Hệ thống làm mát
Nắp máy làm mát bằng dung dịch
có bộ tản nhiệt lắp trên yếm dưới và
bơm điện
LƯU Ý
Các thông số kỹ thuật trong lần xuất bản này có thể không khớp với thông số trong chứng nhận chính thức ở một số thị trường do thời gian in sách, thay đổi phương pháp kiểm tra và/hoặc sự khác nhau của chiếc xe. Khách hàng muốn biết thông số kỹ thuật quản lý được chứng nhận chính thức cho xe của mình nên tham khảo tài liệu chứng nhận, liên hệ với đại lý hoặc nhà phân phối tương ứng hay truy cập www.h-d.com.
CẢNH BÁO
Không vượt quá Định mức tổng trọng lượng xe (GVWR) hoặc Định mức tổng tải trọng trục xe (GAWR) của mô tô. Nếu vượt quá các định mức trọng lượng này, các bộ phận có thể bị hỏng và gây ảnh hưởng xấu đến độ ổn định, khả năng xử lý và hiệu suất, từ đó có khả năng dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00016f)
LƯU Ý
Trọng lượng tối đa được phép bổ sung trên xe bằng Trọng lượng toàn bộ xe (GVWR) trừ trọng lượng khi chạy. Ví dụ: xe có GVWR là 544 kg (1.200 lb) có trọng lượng khi chạy là 363 kg (800 lb) thì sẽ cho phép bổ sung tối đa 181 kg (400 lb) tổng trọng lượng của người lái, người ngồi sau, đồ dùng lái xe, hàng hóa và các phụ kiện đã lắp đặt.
Bảng 2. Truyền động
MỤC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Loại
Ăn khớp, sang số bằng chân
Tốc độ
6 tiến
Bảng 3. Điện
MỤC
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Thời gian đánh lửa
Không điều chỉnh được
Ắc quy
12 V, 28 Ah, 405 CCA
được niêm phong và không cần bảo trì
Hệ thống sạc
Đầu ra tối đa 46 - 50 A
Kích thước bugi
10 mm
Khe hở bugi
0,031 - 0,035 inch
0,80-0,90 mm
Mômen xoắn bugi
89 - 133 inch-lb
10-15 Nm
Bảng 4. Răng đĩa xích
HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG
MỤC
SỐ RĂNG
Sơ cấp
Động cơ
34
Ly hợp
46
Cuối cùng
Truyền động
32
Bánh sau
68
Bảng 5. Tỷ số truyền
ĐỒ DÙNG
TỶ SỐ
Đầu tiên
9,593
Thứ hai
6.650
Thứ ba
4,938
Thứ tư
4.000
Thứ năm
3,407
Thứ sáu
2,875
Bảng 6. Dung tích
HẠNG MỤC
Tiêu chuẩn
HOA KỲ
Bình nhiên liệu (tổng)
6,0 galon
22,7 L
Đèn cảnh báo sắp hết nhiên liệu bật
(xấp xỉ)
1,0 galông
3,8 L
Dung tích dầu động cơ có bộ lọc *
Twin-Cooled (hệ thống mới)
5,0 qt
4,7 L
Thay dầu bảo dưỡng
4,75 qt
4,5 L
Hộp số **
(xấp xỉ)
28 oz
0,83 L
Hộp xích sơ cấp
(nạp khô; xấp xỉ) ***
34 oz
1,0 L
Nước làm mát, mẫu xe Twin-Cooled
(xấp xỉ)
0,8 qt
0,8 L
* Khi thêm nhiên liệu, trước tiên hãy thêm 3,8 L (4.0 qt). Tiếp tục thêm nếu cần để đạt đến mức trong phạm vi thông số kỹ thuật.
** Khi nạp nhiên liệu, trước tiên hãy thêm 0,8 L (28 fl oz)Bổ sung thêm đến mức quy định.
*** Lượng này là xấp xỉ. Nạp tới đáy của đường kính ngoài đĩa nén trong khi dựng thẳng xe.
Bảng 7. Trọng lượng
MỤC
pao
kg
Trọng lượng khi chạy *
950
431
Trọng lượng bổ sung tối đa cho phép **
410
186
GVWR
1360
617
GAWR trước
500
227
GAWR sau
927
420
*Tổng trọng lượng của xe như khi được giao với toàn bộ dầu/dung dịch và khoảng 90% mức nhiên liệu.
** Tổng trọng lượng của phụ kiện, hàng hóa, đồ dùng lái xe, người ngồi sau và người lái không được vượt quá trọng lượng này.
Bảng 8. Kích thước
MỤC
inch
mm
Chiều dài tổng thể
102,4
2600
Chiều rộng tổng thể
42,9
1090
Chiều cao tổng thể
56,7
1440
Khoảng cách giữa hai cầu xe
64,0
1625
Khoảng sáng gầm xe
5,3
135
Chiều cao yên*
28,4
720
* Có 81,7 kg (180 lb) người lái trên yên.
Bảng 9. Lốp được chỉ định
GIÁ LẮP
CỠ ÁO
LỐP ĐƯỢC PHÊ CHUẨN
ÁP SUẤT (LẠNH 20 °C (68 °F))
psi
kPa
Trước
17 inch
Dunlop D408F 130/80B17 M/C 65H
36
248
Sau
16 inch
Dunlop D407T 180/65B16 M/C 81H
40
276
  • Áp suất lốp thay đổi khi nhiệt độ xung quanh và nhiệt độ lốp thay đổi. Kiểm tra áp suất khi lốp lạnh (20 °C (68 °F)). Tăng áp suất lốp thêm 6,9 kPa (1 psi) tương ứng với mỗi mức tăng 5,6°C (10°F) nhiệt độ không khí xung quanh từ điểm này.
  • Không sử dụng TPMS làm đồng hồ đo áp suất khi bơm hoặc tháo hơi lốp. Dữ liệu cảm biến được gửi tới TPMS vào những khoảng thời gian khác nhau, không làm mới ngay khi bơm hoặc xì hơi lốp. Điều này có thể khiến bơm quá mức hoặc dưới mức.
  • Cảm biến TPMS sẽ không thông báo áp suất trên 345–414 kPa (50,0–60,0 psi) tùy thuộc vào độ cao.
  • Khí được sử dụng để hiệu chuẩn TPMS. Sử dụng 100% khí nitơ sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của hệ thống.
  • Không xoay chân van khỏi vị trí đã lắp chính xác. Có thể ảnh hưởng đến phớt chân van và dẫn đến xì hơi chậm.
  • Không sử dụng chất cân bằng lốp dạng lỏng hoặc chất bít kín ở bánh có cảm biến TPMS. Điều này có thể làm hỏng cảm biến.