Tháo ắc quy
  1. Tháo nắp bên trái và phải. Xem Phần Quy trình bảo dưỡng → Ốp hông xe.
  2. Chỉ dành cho các mẫu xe ở California, châu Á Thái Bình Dương, Anh, HDI và Ấn Độ: Xem Hình 1. Tháo cuộn điện từ xả.
    1. Tháo giắc nối cuộn điện từ xả (2).
    2. Tháo đường ống dẫn từ cuộn điện từ đến mô đun nạp khí và đường ống dẫn từ bầu lọc đến cuộn điện từ (3 và 4) khỏi cuộn điện từ xả (1).
  3. Xem Hình 2. Kéo van thông hơi (1) ra khỏi kẹp (2).
  4. Di chuyển van thông hơi và đường ống sang bên cạnh.
  5. Xem Hình 3. Tháo hộp đai trước.
    1. Tháo các vít và gioăng (2).
    2. Tháo hộp đai trước (1).
1Cuộn điện từ xả
2Giắc nối cuộn điện từ xả
3Đường ống từ cuộn điện từ đến mô đun nạp khí
4Đường ống từ bầu lọc đến cuộn điện từ
5Vấu
Hình 1. Cuộn điện từ xả khí
1Van thông hơi
2Kẹp
Hình 2. Van bay hơi
1Tấm chắn đai trước
2Vít và vòng đệm (4)
Hình 3. Tấm chắn đai trước
1. Xem Hình 4. Tháo bảng điện.
a. Tháo vít (3).
b. Cẩn thận kéo bảng điện (1) ra xa ắc quy.
CẢNH BÁO
Ngắt cáp âm (-) của ắc quy trước. Nếu cáp dương (+) chạm đất khi cáp âm (-) vẫn được nối, tia lửa sinh ra có thể gây nổ ắc quy, từ đó có khả năng dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00049a)
2. Xem Hình 5. Ngắt kết nối cáp âm của ắc quy (1) khỏi gu rông đường mát (2).
3. Xem Hình 4. Ngắt kết nối cáp dương của ắc quy (5) khỏi ắc quy.
4. Tháo ắc quy.
5. Ngắt kết nối cáp âm của ắc quy.
1Bảng điện
2Vấu (2)
3Vít và vòng đệm (2)
4Ắc quy
5Cáp ắc quy dương
6Cực dương của ắc quy
Hình 4. Ắc quy
1Cáp âm của ắc quy
2Gu rông đường mát
Hình 5. Cáp tiếp mát của ắc quy
Lắp ắc quy
CẢNH BÁO
Nối cáp dương (+) của ắc quy trước. Nếu cáp dương (+) chạm đất khi cáp âm (-) vẫn được nối, tia lửa sinh ra có thể gây nổ ắc quy, từ đó có khả năng dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00068a)
THÔNG BÁO:
Nối các dây cáp vào đúng đầu cực ắc quy. Nếu không, hệ thống điện của mô tô có thể bị hỏng. (00215a)
1. Lắp cáp âm của ắc quy vào cực âm của ắc quy.
Mô-men: 6,8–7,9 N·m (60–70 in-lbs) Cực âm của ắc quy
2. Luồn cáp âm qua hộp ắc quy.
3. Xem Hình 4. Lắp ắc quy (4) vào hộp ắc quy.
4. Kết nối cáp dương của ắc quy (5) với cực dương của ắc quy (6).
Mô-men: 6,8–7,9 N·m (60–70 in-lbs) Cực dương của ắc quy
5. Xem Hình 5. Kết nối cáp âm của ắc quy (1) với gu rông đường mát (2).
Mô-men: 6–7,5 N·m (54–66 in-lbs) Gu rông đường mát
6. Xem Hình 4. Lắp bảng điện.
7. Kiểm tra xem các vấu của bảng điện (2) đã được lắp vào khe chưa.
8. Lắp vít (3).
Mô-men: 5,3–6,5 N·m (47–57 in-lbs) Vít bắt bảng điện
9. Xem Hình 3. Định vị hộp đai trước (1). Lắp các vít và gioăng (2). .
Mô-men: 6–8 N·m (54–70 in-lbs) Vít bắt hộp đai
CẢNH BÁO
Bình xăng có thể tích áp quá mức nếu van bay hơi không được gắn thẳng đứng đến đỉnh bằng chốt lắp dài. Xăng rò rỉ do áp suất quá mức có thể gây cháy hoặc nổ, từ đó có khả năng dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. (00265a)
10. Xem Hình 2. Ấn van thông hơi (1) vào kẹp (2).
11. Chỉ dành cho các mẫu xe ở California, châu Á Thái Bình Dương, Anh, HDI và Ấn Độ: Xem Hình 1. Lắp cuộn điện từ xả.
a. Lắp cuộn điện từ xả (1).
b. Lắp đường ống dẫn từ cuộn điện từ đến mô đun nạp khí và đường ống dẫn từ bầu lọc đến cuộn điện từ (3 và 4).
c. Kết nối giắc nối cuộn điện từ xả (2).
12. Lắp cầu chì chính. Xem Phần Quy trình bảo dưỡng → Cầu chì.
13. Lắp yên. Xem Phần Quy trình bảo dưỡng → Yên xe.
14. Lắp nắp bên. Xem Phần Quy trình bảo dưỡng → Ốp hông xe.